Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Bổ sung – Những kiến thức cơ bản bạn cần biết

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Contents

Bổ sung – Giải thích & Ví dụ

Phép cộng là một trong những phép toán số học lâu đời nhất và cơ bản nhất. Nó được biết đến với các nhà toán học từ hơn 6000 năm. Phép ‘đếm’ được coi là một hình thức bổ sung ban đầu.

Bằng chứng chính thức đầu tiên của việc bổ sung là nó đã được sử dụng bởi người Ai Cập và người Babylon vào năm 2000 trước Công nguyên. Những biểu tượng của cộng và trừ đã được phát minh trong khoảng 16 ngày thế kỷ, nhưng trước đó, các phương trình được viết bằng lời nói, mà làm cho nó thực sự tốn thời gian để giải quyết các vấn đề.

Bổ sung
Bổ sung

Định nghĩa bổ sung

Nói chung, phép cộng được định nghĩa là việc kết hợp hai hoặc nhiều nhóm đối tượng thành một nhóm duy nhất. Về mặt toán học, phép cộng có thể được định nghĩa là một phép toán số học trong đó tổng hoặc tổng của hai hoặc nhiều số được xác định.

Biểu tượng cộng là dấu cộng (+) và được chèn vào giữa các số được thêm vào. Thực hiện phép cộng là một trong những tác vụ số đơn giản nhất. Bổ sung là một kỹ năng quan trọng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống bao gồm: ở nhà, trường học và nơi làm việc.

Các phần của Bổ sung

Có 3 phần của phép cộng, dấu phụ, dấu bằng và tổng.

Addend

Ngoài ra, addends hoặc summand là các số hoặc thuật ngữ được thêm vào với nhau. Ví dụ, 10 + 6 = 16, 10 và 6 là các phụ trội của phương trình này.

Dấu bằng

Dấu bằng chứng tỏ rằng hai nửa của phương trình là tương đương. Ví dụ, trong câu cộng, 10 + 6 = 16, dấu bằng được biểu thị bằng hai nét ngang ngắn.

Tổng

Tổng trong câu cộng là tổng của các phụ. Ví dụ, trong 10 + 6 = 16, tổng là 16.

Hiểu các thuộc tính của phép cộng là quan trọng vì nó hướng dẫn bạn làm việc với các số hiệu quả hơn.

Thuộc tính của phép cộng

Phép cộng có tính chất giao hoán

Thuộc tính này nói rằng vị trí của các số trong một phương trình không ảnh hưởng đến câu trả lời cuối cùng. Ví dụ: 4 + 5 giống với 5 + 4. Thuộc tính này áp dụng cho phép cộng các số, bất kể nhóm số đó lớn đến mức nào.

Bất động sản kết hợp

Thuộc tính này áp dụng cho các phương trình phức tạp liên quan đến việc sử dụng dấu ngoặc nhọn, dấu ngoặc nhọn và dấu ngoặc đơn để phân tách nhóm số. Ngoài ra, chúng ta có thể di chuyển các dấu ngoặc xung quanh mà không ảnh hưởng đến câu trả lời cuối cùng. Ví dụ, (4 + 6) + 2 = 4 + (6 + 2).

Thuộc tính nhận dạng

Thuộc tính nhận dạng nói rằng tổng của một số bằng 0 tương đương với chính số đó. Ví dụ, 5+ 0 = 5. Số 0 được gọi là số nhận dạng vì nó ảnh hưởng đến các số khác trong quá trình cộng.

Khi một học sinh đang cộng các nhóm số lớn, hãy nhắc họ rằng số 0 không ảnh hưởng đến các số khác trong phương trình.

Thuộc tính của phép cộng
Thuộc tính của phép cộng

Phép toán nghịch đảo

Phép toán nghịch đảo ngụ ý rằng phép cộng và phép trừ là đối lập nhau. Ví dụ, hai cộng ba trừ ba bằng hai. Việc cộng và trừ các số giống nhau cũng tương tự như việc hủy bỏ các số.

Vì lý do này, bạn nên tìm các số có thể loại bỏ khi thực hiện phép cộng và trừ trên các nhóm số lớn.

ví dụ 1

Terry đã mua một chiếc váy được thiết kế riêng cho 231andShoeSfor199. Cô ấy đã tiêu bao nhiêu tiền cho chiếc váy và đôi giày?

Giải pháp

Để tìm tổng chi phí, chúng ta cần thêm 231 và 199

2 3 1
+ 1 9 9
4 3 0

Tổng chi tiêu được tìm thấy bằng cách cộng hai mức giá với nhau. Vì thế. Terry đã chi 430 đô la cho cả hai mặt hàng.

Ví dụ 2

Có 56 chỗ ngồi màu vàng và 97 chỗ ngồi màu trắng trong khán phòng của trường. Có bao nhiêu ghế màu vàng và trắng trong khán phòng?

Giải pháp

Tổng số ghế = 56 +97

= 153 ghế

Ví dụ 2
Ví dụ 2

Câu hỏi thực hành

    1. Tìm tổng của các số sau:
    2. 50711 và 77412
    3. 62731 và 38128
    4. Tính giá trị của số đó là:
    5. 45172 nhiều hơn 78278
    6. 65172 nhiều hơn 65278
    7. 1762 hơn 4535
    8. 1572 hơn 50265
    9. Tính giá trị của số vượt quá:
    10. 16619 bởi 1279
    11. 88543 bởi 2935.
    12. Có 543556 học sinh lớp 2, 54799 học sinh lớp 3, 56890 học sinh lớp 4 và 65543 học sinh lớp 5 tại các trường của thành phố. Tính tổng số học sinh khối 2, 3, 4, 5.
    13. Một người nông dân đã 3001.HepurchaSedacowfor450 và hai con dê với giá 150 đô la mỗi con. Bây giờ với anh ấy là bao nhiêu tiền?
    14. Một người đàn ông đã 459999.HegavehTôiStwoSonS458 mỗi người, 50000 đô la cho vợ và giữ phần còn lại. Tính xem người đó còn lại bao nhiêu?
    15. Nên cộng số nào vào tổng của 5633 và 4566 để cho ra kết quả là 88888.
    16. Thư viện của trường có 3000 đầu sách bằng tiếng Đức, 4556 đầu sách bằng tiếng Pháp và 6899 đầu sách bằng tiếng Anh. Có bao nhiêu cuốn sách trong thư viện?
    17. Một cửa hàng ở trường có 600 bao gạo, 300 bao chùm và 60 bao gam. Có bao nhiêu túi ngũ cốc và ngũ cốc trong cửa hàng?
    18. Có 578884 đàn ông, 870069 phụ nữ và 1788808 trẻ em trong một thành phố. Tìm tổng dân số của thành phố.
0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x