Bài tập rút gọn mềnh đề quan hệ có đáp án dễ hiểu và học nhất
11 Tháng Mười Một, 2021BÀI TẬP RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH 1.The man who is standing there is a clown....
Khi học hay làm các bài thi tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp các đại từ quan hệ (ĐTQH). Vậy chức năng của loại từ này là gì và sử dụng như thế nào? Hãy cùng tintuctuyensinh giải đáp nhé
Contents
Các loại đại từ trong tiếng Anh rất đa dạng, trong đó các đại từ sử dụng trong mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thường xuyên được đề cập đến trong các chủ điểm ngữ pháp và các giao dịch tiếng Anh hàng ngày. Đại từ quan hệ có 3 công dụng chính trong câu: thay thế cho danh từ đứng trước nó, làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau và câu kết các mệnh đề với nhau.
Các mệnh đề dùng sau đại từ quan hệ trong tiếng Anh còn được phân phân thành mệnh đề quan hệ không xác định (defining clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clause). Mỗi mệnh đề có ý nghĩa và cách dùng không giống nhau, cụ thể:
Ví dụ: The boy whom you met yesterday is my son. (Cậu bé nhỏ hôm qua người chơi gặp gỡ là con trai tôi).
Như vậy nếu không có mệnh đề phía sau “whom you met yesterday” thì mệnh đề phía trước “the boy” không có ý nghĩa. bởi đó trong câu rút gọn chẳng thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a doctor. (Bố tôi, người người chơi chạm chán hôm qua, là một bác sĩ).
Trong câu trên, nếu vứt bỏ mệnh đề quan hệ không xác định “whom you met yesterday” (người game thủ gặp gỡ hôm qua) thì câu vẫn rõ nghĩa “ My father is a doctor” (Bố tôi là bác sĩ).
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Dù đứng trước đại từ quan hệ là danh từ số nhiều hay số ít thì cơ chế của chúng cũng không thay đổi. Các mệnh đề chứa ĐTQH được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính từ (adjective clause).
Trong tiếng Anh có nhiều loại ĐTQH, trong có các đại từ tầm thường là who, whom, which, whose, that được sử dụng với ý nghĩa.
Đại từ quan hệ | Loại danh từ thay thế | Vai trò trong câu |
Who | chỉ người | chủ từ |
Whom | chỉ người | túc từ |
Which | chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
That | chỉ người hay chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Whose | chỉ người | chỉ quyền chiếm hữu |
Mỗi ĐTQH được sử dụng với vai trò và ý nghĩa khác nhau. Trong đó, không ít người thắc mắc về cách sử dụng của “đại từ quan hệ what và which“. Vậy thực hư thế nào, hãy cùng tò mò ngay nhé!
– Who
Who là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O
Các ĐTQH tầm thường trong tiếng Anh
Ví dụ:
The man who is sitting by the fire is a policeman.
(Người nam nhi đứng cạnh đống lửa là cảnh sát)
My father, who is 50, is a doctor.
(Bố tôi, 50 tuổi, là một bác sĩ)
– Whom
Whom cũng là đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ chỉ người mà nó làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O
Ví dụ:
The woman whom you met yesterday is my aunt.
(Người thiếu phụ người chơi gặp gỡ bữa qua là cô của tôi)
The man whom you see in the coffee cửa hàng is an engineer.
(Người nam nhi bạn nhìn thấy ở quán cà phê là một kỹ sư)
– Which
Which và what là 2 từ để hỏi bình thường trong tiếng Anh nên không ít người thường lầm lẫn về đại từ quan hệ what và which. thực chất trong 2 từ này chỉ có which là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, có vai trò làm túc từ hoặc chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: … N (chỉ vật) + which + V + O
… N (chỉ vật) + which + S + O
thí dụ đại từ which – where – who
Ví dụ:
I was born in Hanoi which is the capital of Vietnam.
(Tôi hình thành ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam)
This is the film which I like best.
(Đây là bộ phim tôi thích nhất)
Trong trường hợp which vào vai trò là tân ngữ bình thường trong tiếng Anh, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ which. Thêm nữa, với cách sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ, chúng ta không thể lược bỏ ĐTQH mà phải giữ nguyên cả đại từ và giới từ.
Ví dụ:
This is the house in which my family live.
(Đây là ngôi nhà nhưng mà gia đình tôi sống ở đó)
– That
Đại từ quan hệ That có thể thay thế vị trí của các từ who, which, whom trong mệnh đề quan hệ xác định. That thường được đi sau các chế độ so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, …
để ý, That không đi sau giới từ và không thể hiện ra trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ví dụ:
That is the car that belongs phệ Michael.
(Đây là chiếc xe ô tô của Michael)
My father is the only man that I admire.
(Bố tôi là người con trai độc nhất vô nhị tôi ngưỡng mộ)
– Whose
Whose được dùng chỉ chiếm hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ chiếm hữu như her, his, their, our, my, its.
Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V
Ví dụ:
Mary found a dog whose leg was broken.
(Mary đã tìm thấy một con chó có chân bị thương)
The girl whose book you borrowed yesterday is Mai.
(Cô gái có cuốn sách nhưng người chơi mượn hôm qua là Mai)
Như vậy, với các kiến thức trên đây, chúng ta đã phần nào hiểu được đại từ quan hệ và cách sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng thử sức với bài tập dưới đây nhé!
Để khắc sâu tri thức ngữ pháp và thành thục trong việc sử dụng đại từ quan hệ, người chơi có thể thực hiện với các bài tập về đại từ quan hệ sau đây.
Bài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
a/ do you know the girl ______ is standing outside the school?
b/ The man ______ lives next-door is Chinese.
c/ The dictionary ______ you gave her is very good.
d/ A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things.
e/ The family ______ car was stolen last week is the Bills.
f/ A bus is a big car ______ carries lots of people.
g/ The man ______ mobile was ringing did not know what bự vì.
h/ Buses ______ go phệ the airport run every half hour.
Đáp án:
a/ who
b/ who
c/ which
d/ that
e/ whose
f/ which
g/ whose
h/ that
Xem thêm :