Làm thế nào để nhân chéo hiệu quả nhất
25 Tháng Hai, 2021Contents Nhân chéo – Kỹ thuật & Ví dụ Trước khi thảo luận về quy trình nhân chéo, chúng...
Contents
Có lẽ không thể nghi ngờ rằng một phương trình hai bước dễ dàng như ABC. Như tên cho thấy, một phương trình hai bước là một phương trình đại số chỉ cần hai bước để giải hoàn toàn.
Phương trình đã được giải khi giá trị của biến được tìm thấy. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải phương trình hai bước để bạn làm quen và thành thạo quy trình.
Nói chung, khi giải một phương trình, chúng ta áp dụng Định luật Phương trình nói rằng bất cứ điều gì được thực hiện ở vế phải (RHS) của một phương trình cũng phải được thực hiện ở vế trái (LHS) của phương trình. để phương trình có thể cân bằng
Một phương trình hai bước được cho là đã được giải nếu một biến, thường được biểu diễn bằng một chữ cái trong bảng chữ cái nằm cô lập ở bên trái hoặc bên phải của phương trình và số nằm ở phía đối diện.
Giải một phương trình hai bước liên quan đến việc làm việc ngược lại đối với thứ tự của các hoạt động (PEMDAS). Trong trường hợp này, phép nhân và phép chia đứng trước phép cộng và phép trừ.
ví dụ 1
Giải phương trình hai bước y:
3y – 2 = 13
Giải pháp
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình và chia cho 3.
3y – 2 + 2 = 13 + 2
3 năm = 15
3y / 3 = 15/3
y = 5
Ví dụ 2
Giải phương trình hai bước cho z.
2z +15 = −3z
Giải pháp
Trừ 2z cho cả hai vế của phương trình và chia cho -5.
2z – 2z + 15 = -3z – 2z
15 = -5z
15 / -5 = -5z / -5
z = 3
Ví dụ 3
Giải phương trình hai bước cho x
(x / 5) -6 = -8
Giải pháp
Cộng cả 6 vào cả hai vế của phương trình và nhân với 5.
(x / 5) – 6 + 6 = – 8 + 6
(x / 5) 5 = – 2 x 5
x = -10
Ví dụ 4
Giải phương trình hai bậc cho k.
(k + 5) / 2 = 8
Giải pháp
Nhân 2 vào cả hai vế của phương trình rồi trừ đi 5 cho cả hai vế.
2 x (k + 5) / 2 = 8 x 2
k + 5-5 = 16 -5
k = 11
Ví dụ 5
Giải phương trình hai bậc cho y.
5y / 4 + 2y / 3 = 5
Giải pháp
Nhân từng số hạng của phương trình với màn hình LCD.
Màn hình LCD = 12
(5y / 4) 12 + (2y / 3) 12 = 5 x 12
15y + 8y = 60
23y = 60
23y / 23 = 60/23
y = 60/23
Ví dụ 6
Giải phương trình cho x theo phương trình hai bước sau đây.
4,25 – 0,25x = 3,75
Giải pháp
Trừ 4,25 cho cả hai bên và chia cho – 0,25
4,25 – 4,25- 0,25x = 3,75 – 4,25
– 0,25x = – 0,5
-0,25x / -0,25 = – 0,5 / – 0,25
X = 2
Ví dụ 7
Giải cho x trong phương trình hai bước 5x – 6 = 9
Giải pháp
Thêm 6 cho cả hai bên.
5x – 6 + 6 = 9 + 6
5x = 15
Chia cả hai vế cho.
5 x / 5 = 15/5
x = 3
Ví dụ 8
Giải tìm x theo phương trình -2x – 3 = 4x – 15.
Giải pháp
Thêm +3 vào vế trái và vế phải của phương trình sẽ cho;
(-2x – 3) +3 = (4x – 15) +3 = -2x = 4x – 12
Trừ -4x cho cả hai vế của phương trình.
-2x – 4x = (4x – 12) – 4x = -6x = -12
Chia cả hai vế của phương trình cho -6.
-6x ÷ -6 = -12 ÷ -6
x = 2
Ví dụ 9
Giải cho x trong phương trình hai bước: 4x + 7 – 6 = 5 – 4x + 4
Giải pháp
Đầu tiên, đơn giản hóa cả hai vế của phương trình bằng cách kết hợp các số hạng giống như vậy.
4x + 1 = 9 – 4x.
Cộng 4x và trừ 1 ở cả hai vế của phương trình.
8x = 8.
Chia cả hai vế của phương trình cho 8.
8x / 8 = 8/8
x = 1
Ví dụ 10
Giải x theo phương trình hai bước sau:
11 = 3 – 7x.
Giải pháp
Trong trường hợp này, chúng ta vẫn có thể tách biến x về phía bên phải của phương trình.
Trừ 3 cho cả hai vế của phương trình.
=> 11 – 3 = 3 – 3 – 7x
8 = – 7x
Chia cả hai vế của phương trình cho -7 để cô lập cho x.
=> 8 / -7 = -7 / 7x
x = -1,14
Xem thêm:
Giải một biến trong một công thức – Phương trình chữ ai cũng học được
Giải phương trình giá trị tuyệt đối nhanh chóng nhất
Giải x trong phương trình (1-10) hai bước sau: