Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Trong loạt bài học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả, Tintuctuyensinh san sớtSự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh – Subject and Verb Agreement” trong phần kiến thức về danh từ, bài này sẽ giúp người chơi hiểu được sự tương thích giữa chủ ngữ và động từ, cách chia động động từ số ít và số nhiều, với các cấu trúc và thí dụ cụ minh họa cho phần lí thuyết, để bạn hiểu hơn về cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ trong Tiếng Anh.

Contents

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Trong tiếng anh, chủ ngữ và động từ phải tương xứng với nhau

ĐỘNG TỪ SỐ ÍT (SINGULAR VERBS )

Động từ số ít thường được dùng khi chủ ngữ là :

1. Danh từ đếm được số ít (singular noun ) hoặc danh từ không đếm được (uncountable noun)

Ví dụ:

  • This book is very interesting (Cuốn sách này rất hay)
  • Traffic is always busy at this time of day
  • (Vào thời khắc này trong ngày xe cộ luôn đông đúc)

2. hai danh từ (noun) nối với nhau bằng ‘and’ và chỉ cùng một người, một vật,, hoặc một ý nghĩ đó

Ví dụ:

  • My best friend and adviser, Tom, is arriving tonight
    • (Tom, người người chơi thân kiêm cố vấn của tôi sễ tới tối nay)
  • Bread and butter is my favourite breakfast food
    • (Bánh mì và bơ là món lót dạ sang tôi thích nhất )

3. Each/Every/ Either/ Neither + danh từ số ít (singular noun )

Ví dụ:

  • Every seat has a number (Mỗi ghế đều có số )
  • Come on Tuesday or Thursday. Either day is OK
  • Each door is different colour (Mỗi cánh cửa có màu sắc không giống nhau.)

Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None + of + danh từ/ đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun).

Ví dụ:

  • Each of the houses is slightly different.(Mỗi ngôi nhà hơi khác nhau)
  • Neither of the orange is ripe (Cả nhị trái cam đều chưa chin)
  • Is any of these old maps worth keeping ? (Có tấm nào trong những tấm bạn dạng đồ cũ này cần giữ lại không)
  • None of my friends lives near me (Không người bạn nào trong số bạn bè của tôi sống gần nhà tôi)
  • Either of the books I bought yesterday is interesting (Cả nhị cuốn ssách tôi mua bữa qua đều hay)
chú ý

Neither of, none of, any of + danh từ/ đại từ số nhiều cũng có thể sử dụng với động từ số nhiều

Ví dụ:

  • None of my friends lives/ live near me

Each/ Every + danh từ số ít + and + each/ every + danh từ số ít

Ví dụ:

  • Each boy and each girl has an English book (Mỗi nam sinh và nữ sinh đều có một cuốn sách tiếng Anh )

4. More than one + danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

  • More than one person has known the news (Nhiều người đã biết tin này)

One of + danh từ số nhiều (plural noun )

Ví dụ: One of my friends is going lớn Honolulu next week (Tuần đến, một trong những người game thủ của tôi sẽ đi Honolulu.)

5. Everything, everybody, anything, nothing, nobody, everyone, something, somebody, no one/ none, someone, anyone, anybody, somewhere, anywhere, nowhere.

Ví dụ:

  • Everything looks bright and clean.(Mọi thứ có vẻ sáng sủa và tinh khiết sẽ)
  • Someone is knocking at the door. (Có ai đó đang gõ cửa )

6. Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng có nghĩa số ít:

  • News (tin tức)
  • Môn học hoặc môn thể thao : mathematics (toán học), physics (vật lý), economics (kinh tế học), politics (chính trị học), linguistics (ngôn ngữ học), genetics (di truyền học), athletics (môn điền kinh), gymnastics (môn thể dục)….
  • Trò chơi : billiards (bi- da ), darts (ném phi tiêu ),dominoes (đô-mi-nô),…
  • Bệnh: measles (bệnh sởi), mumps (quai bị), rickets (còi xương),
  • Quốc gia: the Philippines (nước Philippine), The United States (Hoa Kì),…

Vi dụ:

  • Physics is more difficult than chemistry (Môn lý khó hơn môn hóa)
  • The news was worse than I have expected (Tin tức xấu hơn tôi nghĩ)

Lưu ý:

Một số từ tận cùng bằng –ics có thể được dùng với động từ số ít hoặc số nhiều

Ví dụ:

  • Politics is a complicated business (Chính trị là một hoạt động phức tạp)
  • What are your politics? (Quan điểm chính trị của anh là thế nào?)

7. Khoảng cách, khoảng thời gian, số tiền và sự đo lường

Vi dụ:

  • 3,6 kilometers is about 2 miles (3,6 kilomét là khoảng 2 dặm)
  • Ten seconds was the winner’s time. (Thời gian của người thắng giải là 10 giây)
  • A thousand dollars is a large sum of money (Một ngàn đô la là số tiền béo

Lưu ý: Động từ số ít thường được dùng sau số thập phân, phân số và các cụm từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường, nhưng mà động từ số nhiều được dùng khi nói về số lượng người hoặc vật.

Ví dụ:

  • Three quarters of a ton is too much (3/4 tấn là quá nhiều)
  • A third of students are from abroad (1/3 số học trò đến từ ccác nước khác)

8. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim, vv

Vi dụ:

  • Tom and Jerry is very well known all over the world (Phim “tom và Jerry” nhiều người biết đến khắp trái đất.)
  • The Arabian Nights has delighted many generations (Truyện “Nghìn lẻ một đêm đã làm sau mê nhiều thế hệ.)

9. Một mệnh đề, một danh động từ, vv (a clause, gerund…)

Ví dụ:

  • That you get very high grades in school is necessary (Điều quan trọng là game thủ đạt điểm cao ở trường)
  • Smoking is harmful lớn your health (Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn)

ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU (PLURAL VERBS)

Động từ số nhiều thường được dùng khi chủ ngữ là:

1. Danh từ số nhiều (plural noun)

Ví dụ:

  • These books are very interesting (Những cuốn sách này rất hay)
  • The goods have been sent mập you direct from our factory (Hàng đã được giử thẳng cho người chơi từ nhà máy của chúng tôi)

2. nhì danh từ (noun) nối với nhau bằng and chỉ hai người, hai vật hoặc nhị sự vật khác biệt

Ví dụ:

  • My best friend and my adviser are arriving tonight (Bạn thân và cố vấn của tôi tối nay sẽ đến)
  • Water and oil don’t mix (Nước và dầu chẳng thể hòa tan với nhau)

3. The + tính từ (adj) à danh từ (noun)

Ví dụ:

  • The rich are not always happy (Người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc)
  • After the accident, the injured were taken lớn hospital. (Sau tai nạn, những người bị thương được đưa vào bệnh viện)

4. Some, a few, both, many, a lot of, all…+ danh từ số nhiều (plural noun)

Ví dụ:

  • Some books I bought yesterday are in English (Một số sách tôi đã mua bữa qua là sách tiếng anh)
  • All the seats have a number (Tất cả cá ghế đều có số)

5. Các danh từ tệp hợp: police, people, cattle

Ví dụ:

  • The police have warned motorists mập take extra care (Cảnh sát cảnh báo những người đi xe máy phải khôn xiết chu đáo.)
    • [NOT The police has warned …]
  • The cattle are suffering from a disease called BSE(Bò đang bị một căn bệnh gọi là BSE)
    • [NOT The cattle is…..]

ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU HAY SỐ ÍT ? (SINGULAR OR PLURAL VERBS ?)

1. Các danh từ tụ họp (collective nouns) như : family, team, government, staff, class, firm, crowd, public, orchestra, club, committee, audience, band, The BBC, the United Nations, …(ngoại trừ police,cattle, people) có thể sử dụng với động từ số ít hoặc số nhiều tùy theo ý người nói muốn diễn đạt)

  • Danh từ tụ hợp đi với động từ số ít nếu người nói muốn xem tụ họp này như một toàn thể hay một đơn vị độc nhất.
  • Danh từ tâph hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần hoặc phòng ban của tập kết này.

Ví dụ:

  • Our team is the best. It has a good chance of winning. (Đội chúng tôi là đội hay nhất. Đội chúng tôi có thời cơ thắng trận)
    • -> đội bóng
  • Our team are wearing their new jerseys (Đội của chúng tôi mặc áo mới)
    • -> Tất cả các cầu thủ trong đội
  • My family have decided béo move phệ Nottingham (Gia đình tôi quyết định dọn tới Notttingham)
    • -> Các thành viên trong gia đình
  • The average British family has 3.6 members (Gia đình ở Anh trung vình có 3.6 thành viên)
    • -> Gia đình (nói chung)

Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), động từ số ít thường được dùng với các danh từ trên trong tất cả các trường hợp (family có thể có động từ số nhiều). Đại từ số nhiều có thể được dùng.

Ví dụ:

The team is in Detroit this weekend. They have a good chance of winning

2. nhì danh từ/ đại từ cấu kết với nhau bằng: with, along with, as well as, together with, accompanied by, besides, in addition to àđộng từ được chia với danh từ/ đại từ thứ nhất

Noun1 + with/ along with/ as well as… +Noun2 + Verb (Noun1)

 

Ví dụ:

  • The Managed Director, together with his heads of deparment, is coming phệ the meeting. (Giám đốc điều hành cùng các trưởng ban sẽ tới đự cuộc họp)
  • The horses as well as the horse- breaker are in the racecourse now. (Hiện giờ, những con ngựa cũng như người dạy ngựa đang ở trường đua.)

3. hai danh từ/ đại từ liên kết với nhau bằng: or, either…or, neither … nor, not….but, not only… but also àđộng từ được chia theo danh từ/ đại từ thứ hai.

Either orNeither + Noun1 + nor + Noun2 + Verb (Noun2)

No but

Not only but also

Ví dụ:

  • The room is too crowded- two chair or a table has bự be moved out (Căn phòng quá chật – nhì cái ghế hoặc một cái bàn phải được chuyển ra ngoài.)
  • Either you or I am right. (Hoặc anh đúng hoặc tôi đúng)
  • Neither she nor her daughters have arrived (Cả bà ấy và con gái bà ấy đều chưa đến)
  • Not Tom but his parents live here (Không phải Tom  là bố mẹ anh ấy sống ở đây)
  • Not only the bathroom but also the rest of the house was flooded (Không chỉ phòng tắm  toàn bọ ngôi nhà đều bị ngập nước)
chú ý

Khi hai danh từ số ít được kết hợp bằng neither …. Nor thì động từ thường chia ở dạng số nhiều, nhưng động từ số ít cũng có thể dùng trong lối văn trang trọng.

Ví dụ:

  • Neither she nor her daughter have arrived. (Informal)
  • Neither she nor her daughter has arrived. (Formal).

4. The number of + danh từ số nhiều (plural noun) -> động từ chia ở dạng số ít (singular verb)

Ví dụ:

  • The number of books stolen from the library is large (Số sách ở thư viện bị lấy cắp rất lơn)

A number of + danh từ số nhiều (plural noun) -> động từ chia ở số nhiều (plural verb)

Ví dụ:

  • A number of problems have arisen. (Một số vẫn đề đã nảy sinh)

5. Chủ từ là một cụm danh từ được kết hợp do nhì danh từ à động từ chia với danh từ thứ nhất

Noun1 + preposition + Noun2 + verb (Noun1)

Ví dụ:

  • A box of cigarettes contains 20 pipes. (Một hộp thuốc lá có 20 điếu)
  • The effects of stress are very serious. (Những tác động của việc găng tay tâm thần là rất nghiêm trọng

6. Các từ như all, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, majority, minority, the last, the rest, the remainder + of được sử dụng với:

  • Động từ số ít nếu danh từ theo sau số ít
  • Động từ số nhiều nếu danh từ theo sau ở số nhiều
All, Some, Plenty, + singular noun àsingular verb+ Of

Half, Part, A lot, … + plural noun à plural verb

Ví dụ:

  • Some of the apples were rotten. (Một vài quả táo đã bị thối.)
  • Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua.)
  • A lot of time is needed lớn learn a language. (Học một tiếng nói cần rất nhiều thời gian.)
  • A lot of my friends want bự emigrate (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư)

7. No + danh từ số ít (singular noun) -> động từ chia ở dạng số ít (singular verb)

No + danh từ số nhiều (plural noun) -> động từ chia ở dạng số nhiều (plural verb)

Ví dụ:

  • No student is to leave the room (Không một học sinh nào được ra khỏi phòng.)
  • No one think alike (Không ai nghĩ suy giống ai.)

8. Trong cụm từ There + be …., động từ be phải tương thích với chủ ngữ thật (real subject) đứng ngay sau nó.

There + be + noun

Ví dụ:

  • There is a lot of noise in the street. (Có rất nhiều tiếng ồn ngoài đường)
  • There were many people in the waiting room. (Có rất nhiều ngừi trong phòng đợi.)
0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x