Tính chất và công dụng của Kali Dichromate (K2Cr2O7) chi tiết nhất
13 Tháng Bảy, 2021Contents Kali dichromate là gì (K2Cr2O7)? K2Cr2O7 là một thuốc thử hóa học vô cơ với tên hóa học Kali...
Contents
Glycerin là một hợp chất poly đơn giản. Dung môi này có công thức hóa học C3H8O3. Nó còn được gọi là Glycerol hoặc glycerine.
Nó hút ẩm trong tự nhiên. Nó được tìm thấy trong lipid như chất béo trung tính và được lấy từ các nguồn động vật và thực vật. Nó hòa tan trong nước do ba nhóm hydroxyl.
Nó không màu và nhớt. Nó không độc hại, không mùi và có hương vị ngọt ngào. Nó được sử dụng rộng rãi như một chất làm ngọt, dung môi, đại lý dược phẩm hoặc chất làm mềm. Nó có thể ăn được với nước. Glycerin được sản xuất thông qua saponification, thủy phân, transesterification của triglyceride. Glycerol tổng hợp có thể được sản xuất bởi propylene.
C3H8O3 | Glycerin |
Trọng lượng phân tử / Khối lượng mol | 92,09 g/mol |
mật độ | 1,261 g / cm³ |
Điểm sôi | 290 °C |
Điểm nóng chảy | 17,8 °C |
Trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất (STP), glycerin tồn tại dưới dạng chất lỏng hút ẩm không màu không có bất kỳ mùi đặc trưng nào. Hợp chất này tạo thành hỗn hợp không thể trộn với nước.
Glycerin là một hợp chất polyol chứa ba nhóm hydroxyl và ba nguyên tử carbon. Mỗi nhóm hydroxyl được liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử carbon. Cấu trúc của các phân tử glycerine được minh họa dưới đây.
Ứng dụng chính của glycerin là trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống, nơi nó được sử dụng như một chất làm ngọt, chất làm ngọt và như một dung môi. Glycerin cũng được sử dụng như một chất bảo quản để lưu trữ các mặt hàng thực phẩm. Một số công dụng quan trọng của glycerin đã được liệt kê dưới đây.
Glycerin có thể được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm, dung môi và làm chất làm ngọt trong thực phẩm và đồ uống. Hợp chất này cũng có thể giúp bảo quản một số loại thực phẩm. Glycerin cũng được biết là được sử dụng trong thực phẩm ít béo đóng gói thương mại (chẳng hạn như bánh quy) làm chất độn. Hơn nữa, hợp chất này cũng được biết là được sử dụng trong rượu mùi như một tác nhân làm dày. Để bảo vệ một số dạng lá cây, glycerol và nước có thể được sử dụng. Glycerin có khoảng 27 kilocalories mỗi muỗng cà phê thay thế đường (đường được biết là có 20) và ngọt 60% như sucrose. Do đó, glycerin là một chất thay thế đường tuyệt vời. Hơn nữa, hợp chất này không nuôi dưỡng vi khuẩn hình thành mảng bám tạo ra sâu răng.
Glycerin có tác dụng kháng khuẩn và kháng vi-rút vừa phải và do đó có thể được sử dụng để điều trị vết thương. Dung dịch glycerin 85% được biết là cho thấy tác dụng diệt khuẩn và kháng vi-rút, và các vết thương được điều trị bằng glycerin thường hiển thị giảm viêm sau khung thời gian xấp xỉ 2 giờ. Bởi vì điều này, nó thường được sử dụng trong các vật liệu chăm sóc vết thương, bao gồm các tấm hydrogel dựa trên glycerin cho vết bỏng và các sản phẩm chăm sóc vết thương khác. Ngoại trừ bỏng độ ba, glycerin được cấp phép cho tất cả các hình thức điều trị vết thương và được sử dụng để đóng gói da của người hiến tặng được sử dụng trong ghép da. Cũng có thể lưu ý rằng không có liệu pháp tại chỗ được ủy quyền cho bỏng độ ba và hạn chế này cũng không giới hạn ở glycerin.
Ứng dụng của glycerin: Hợp chất này được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm để điều trị hoặc tránh da khô, thô, có vảy, ngứa và kích ứng da nhẹ (ví dụ: phát ban tã, bỏng da do xạ trị). Emollients là những chất thư giãn và làm ẩm da, và giảm trầy xước và bong tróc.
Glycerine thực vật, còn được gọi là glycerol, là một chất lỏng trong suốt thường được làm từ đậu nành, dừa hoặc dầu cọ. Nó không mùi và có hương vị vừa phải, ngọt ngào với sự nhất quán giống như xi-rô.
Thoa glycerine lên da giữ độ ẩm trong da và mang lại cho nó một ánh sáng an toàn, trẻ trung. Glycerine giúp giảm sự xuất hiện của nếp nhăn bằng cách thu hút độ ẩm lên lớp trên cùng của da và để lại làn da trông mềm mại và mịn màng. Ngoài ra, glycerine làm tăng chức năng da để trì hoãn lão hóa.
Thông thường, glycerin được sử dụng làm chất làm ngọt và chất bảo quản trong các mặt hàng thực phẩm. Hợp chất này khá an toàn để tiêu thụ. Trên thực tế, glycerol có thể được phân loại là một chất dinh dưỡng đa lượng calo. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là một số cá nhân có thể bị dị ứng với glycerin. Hợp chất này có thể độc hại cho những người như vậy.
Nói chung, glycerine thu được từ các nguồn động vật và thực vật. Nó được biết là tự nhiên xảy ra dưới dạng chất béo trung tính, là este của glycerol có axit cacboxylic với chuỗi dài. Việc chuẩn bị glycerin cũng có thể liên quan đến việc sử dụng propylene làm nguyên liệu. Một trong những công dụng quan trọng nhất của glycerin là trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống, nơi nó phục vụ như một humectant.
Xem thêm:
Lợi nhuận là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.
Các Vấn Đề Về Diện Tích Và Chu Vi Của Một Vòng Tròn là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.
Lãi và lỗ theo tỷ lệ phần trăm là gì? Xem xong 5 phút hiểu luôn.