Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM: Tuyển sinh, học phí 2022(QSB)

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Contents

A. Giới thiệu Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Technology) là một trong số các trường đại học đào tạo và nghiên cứu khoa học chuyên ngành kỹ thuật hàng đầu Việt Nam, trực thuộc hệ thống trường Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

Tiền thân là TT Kỹ thuật Quốc gia được thành lập từ năm 1957, đến ngày 27/10/1976, trường được đổi tên trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM.

Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Tên trường: Đại học Bách Khoa – trường thành viên của ĐHQG TP.HCM

Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: HCM University of Technology (VNUHCM-UT)

Ký hiệu mã trường: QSB

Hệ đào tạo: trường có 2 hệ đào tạo là đào tạo sau đại học và đào tạo đại học

Địa chỉ: số 268 đường Lý Thường Kiệt, p 14, q 10, TP.Hồ Chí Minh

SĐT: (028) 38654087

Email: webmaster@hcmut.edu.vn

Website: http://www.hcmut.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/bku.edu.vn/

Lịch sử hình thành Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

  • Năm 1957: TT Kỹ thuật Quốc gia được thành lập ngày 29/6/1957 dưới sự quản lý của Việt Nam Cộng hòa, gồm 4 trường thành viên: CĐ Công Chánh, CĐ Điện lực, Quốc gia Kỹ sư C.Nghệ và VN Hàng hải.
  • Năm 1972: Đổi tên thành Học viện Kỹ thuật Quốc gia. thành lập 2 khoa là Khoa Kỹ thuật và Khoa Khoa học Cơ bản 
  • Năm 1973: đổi tên thành Trường ĐH Kỹ thuật.
  • Năm 1976: đổi tên thành Đại học Bách khoa với 5 khoa: Cơ khí và Hóa học Xây dựng, Thủy lợi, Điện-Điện tử
  • Năm 1978: thành lập Khoa Địa chất
  • Năm 1980: Trường bắt đầu đào tạo bậc Tiến sĩ với 20 chuyên ngành.
  • Năm 1991: Trường Bắt đầu đào tạo bậc cao học.
  • Năm 1991: sáp nhập Khoa Kỹ thuật Thủy lợi và Xây dựng thành khoa Kỹ thuật Xây dựng.
  • Năm 1992: mở thêm Khoa Quản lý Công nghiệp .
  • Năm 1993: Đào tạo theo hình thức tín chỉ. Mở thêm khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính. Thành lập Bộ môn Mỹ thuật Công nghiệp trực thuộc BGH đầu tiên ở phía Nam.
  • Năm 1996: trở thành trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Do khác cấu trúc tổ chức Đại học Quốc gia TpHCM nên chuyển môn Mỹ thuật công nghiệp về trường ĐH kiến truc
  • Năm 1999: thành lập Khoa Kỹ thuật Môi trường
  • Năm 2000: thành lập Khoa Kỹ thuật Giao thông
  • Năm 2001: thành lập Khoa Công nghệ Vật liệu .
  • Năm 2003: thành lập Khoa Khoa học Ứng dụng
  • Năm 2006: Trường ĐH Kiến trúc thiết kế bộ nhận diện thương hiệu cho trường ĐH Bách khoa, và trường ĐH Bách Khoa quyết định đổi bộ nhận diện thương hiệu mới .

Hệ thống chương trình đào tạo Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM: đào tạo đại học, bao gồm: chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao, chương trình kỹ sư tài năng, kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp; đào tạo sau đại học bao gồm: đào tạo Thạc sỹ và đào tạo Tiến sĩ

Hệ thống các khoa ngành đào tạo Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM: Điện tử, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ vật liệu, kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật hóa học, môi trường và tài nguyên, kỹ thuật giao thông, khoa học ứng dụng, quản lý công nghiệp, công nghệ vật liệu, kỹ thuật địa chất và dầu khí

Hệ thống TT trực thuộc Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

  1. TT Kỹ thuật điện toán;
  2. TT Nghiên cứu Ứng dụng kỹ thuật XD;
  3. TT Bồi dưỡng Kỹ thuật Văn hóa Bách Khoa;
  4. TT Ngoại ngữ
  5. TT Nghiên cứu vật liệu Silicat;
  6. TT Công nghệ thông tin địa lý
  7. TT Chuyển giao công nghệ;
  8. TT Nghiên cứu vật liệu mới;
  9. TT Du học;
  10. TT Thiết bị nhiệt & năng lượng mới;
  11. TT Nghiên cứu lọc hóa dầu;
  12. TT Nghiên cứu vật liệu Polymer;
  13. TT BR&T
  14. TT Nghiên cứu vật liệu mài cao cấp.
  15. TT Đào tạo bảo dưỡng công nghiệp;

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM năm 2022

Ngành/ nhóm ngành dự kiến tuyển sinh năm 2022 – Đại học Bách khoa ĐHQGTPHCM: 

 

Stt

đơn vị

Mã ngành / nhóm ngành

Ngành/

nhóm ngành/ chương trình

Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu năm 2022

1

QSB

106

Khoa học Máy tính

A00; A01

240

2

QSB

107

Kỹ thuật Máy tính

A00; A01

100

3

QSB

108

Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; (Nhóm ngành)

A00; A01

670

4

QSB

109

Kỹ thuật cơ khí

A00 ; A01

300

5

QSB

110

Kỹ thuật Cơ điện tử

A00; A01

105

6

QSB

112

Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt May; (Nhóm ngành)

A00; A01

90

7

QSB

114

Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công

nghệ Sinh học (Nhóm ngành)

A00; B00; D07

320

8

QSB

115

Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng; Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng; Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (Nhómngành)

A00; A01

645

9

QSB

117

Kiến trúc

A01; C01

45

10

QSB

120

Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (Nhóm ngành)

A00; A01

130

11

QSB

123

Quản lý Công nghiệp

A00 ; A01; D01;

D07

120

12

QSB

125

Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi

trường (Nhóm ngành)

A00 ; A01; B00;

D07

120

13

QSB

128

Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; Kỹ thuật Hệ

thống Công nghiệp (Nhóm ngành)

A00; A01

90

14

QSB

129

Kỹ thuật Vật liệu

A00; A01; D07

180

15

QSB

137

Vật lý Kỹ thuật

A00 ; A01

50

16

QSB

138

Cơ Kỹ thuật

A00 ; A01

50

17

QSB

140

Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh)

A00; A01

80

18

QSB

141

Bảo dưỡng Công nghiệp

A00; A01

165

19

QSB

142

Kỹ thuật Ô tô

A00; A01

90

20

QSB

145

Kỹ thuật hàng không – Kỹ Thuật Tàu thủy (Song

ngành)

A00 ; A01

60

21

QSB

206

Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00; A01

100

22

QSB

207

Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00; A01

55

23

QSB

208

Kỹ thuật Điện – Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00; A01

150

24

QSB

209

Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00; A01

50

25

QSB

210

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00; A01

50

26

QSB

211

Kỹ Thuật Cơ điện tử – Chuyên ngành Robot (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh)

A00; A01

50

27

QSB

214

Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00; B00; D07

200

28

QSB

215

Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh) (Nhóm ngành)

A00; A01

80

29

QSB

217

Kiến trúc – Chuyên ngành Kiến trúc Cảnh quan (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh) – Dự kiến

A01; C01

45

30

QSB

219

Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng

dạy bằng tiếng Anh)

A00; B00; D07

40

31

QSB

220

Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy

bằng tiếng Anh)

A00 ; A01

50

32

QSB

223

Quản lý Công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng

dạy bằng tiếng Anh)

A00; A01; D01;

D07

90

33

QSB

225

Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh).

A00; A01; B00; D07

60

34

QSB

228

Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh)

A00; A01

40

35

QSB

229

Kỹ thuật Vật liệu – Chuyên ngành Vật liệu tiên tiến (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh). (Dự kiến)

A00; A01; D07

40

36

QSB

237

Vật lý kỹ thuật (chuyên ngành Kỹ Thuật Y sinh) (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh)

 

A00; A01

 

45

37

QSB

242

Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng

tiếng Anh)

A00; A01

50

38

QSB

245

Kỹ thuật Hàng Không (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh)

A00; A01

 

40

39

QSB

266

Khoa học máy tính (CT Chất lượng cao – Tăng

cường tiếng Nhật)

A00; A01

40

40

QSB

268

Cơ Kỹ thuật (CT Chất lượng cao – Tăng cường tiếng

Nhật)

A00; A01

45

Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế

150

Tổng cộng

5150

Thêm phương thức tuyển sinh mới

Năm 2022, trường xét tuyển hơn 5.000 chỉ tiêu trình độ đại học chính quy cho 35 ngành đào tạo chính quy bao gồm các chương trình đại trà, chất lượng cao, tiên tiến, chuyển tiếp quốc tế, chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, tăng cường tiếng Nhật.

Dự kiến, trường sẽ mở thêm ngành kỹ thuật vật liệu chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, phục vụ chiến lược phát triển ngành vật liệu hiện đại, tiên tiến, chuẩn mực quốc tế của đất nước.

Năm 2022, Trường ĐH Bách khoa sẽ tiếp tục sử dụng đa dạng các phương thức tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM, xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022, xét chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài, xét học lực kết hợp phỏng vấn.

Bên cạnh đó, trường dự kiến tuyển sinh theo hình thức kết hợp các tiêu chí để đánh giá toàn diện năng lực thí sinh bao gồm năng lực học tập, hoạt động xã hội, hoạt động văn thể mỹ, bài luận, thư giới thiệu, phỏng vấn. Dự kiến phương thức này sẽ là phương thức chủ đạo trong tuyển sinh của trường từ năm 2022.

Cụ thể, năng lực học tập bao gồm kết quả học THPT, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả kỳ thi đánh giá năng lực… và các chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tuyển sinh quốc tế. Trong đó, kết quả kỳ thi đánh giá năng lực là một thành tố quan trọng khi thí sinh trúng tuyển bằng kết quả kỳ thi này đang thể hiện tốt năng lực học tập tại trường.

Ngoài ra, đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (chất lượng cao, tiên tiến, chuyển tiếp quốc tế), thí sinh dự tuyển phải đạt điều kiện tiếng Anh sơ tuyển tối thiểu IELTS 4.5 hoặc tương đương, hoặc vượt qua kỳ thi sơ tuyển tiếng Anh của nhà trường.

Chương trình cấp bằng kỹ sư – thạc sĩ

Từ năm 2022, nhà trường xây dựng lộ trình đào tạo chuyên sâu đặc thù – cấp bằng kỹ sư đồng thời với bằng thạc sĩ nhằm cung ứng cho thị trường các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật có trình độ thạc sĩ. Chương trình được xây dựng từ 180 tín chỉ, với lộ trình đào tạo rút gọn trong khoảng 5 – 5,5 năm để hoàn tất bằng kỹ sư và bằng thạc sĩ.

Các chương trình đào tạo tại trường hiện nay, gồm đại trà (35 ngành), tài năng (15 ngành), Việt – Pháp (PFIEV – 8 ngành), chất lượng cao – tiên tiến (19 ngành), chuyển tiếp quốc tế (9 ngành), chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, và tăng cường tiếng Nhật.

Năm 2021

Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM năm 2021 mới nhật tại bảng dưới đây các bạn chú ý xem nhé

Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
Thông tin tuyển sinh chi tiết của trường

 I. Thông tin chung Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

  1. Thời gian xét tuyển Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển thẳng Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT:

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức: 2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

  1. Phạm vi tuyển sinh Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Tuyển sinh tất cả các khu vực trên phạm vi toàn quốc.

  1. Phương thức tuyển sinh Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

4.1. Phương thức xét tuyển

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

Ưu tiên xét tuyển theo quy chế theo quy định của Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM.

Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM.

Phương thức khác: Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT nước ngoài.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

Trường sẽ thông báo chi tiết trên website của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM.

 4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.

  1. Học phí Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

Theo quy định hằng năm của trường

II. Các ngành xét tuyển Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

 

Tên ngành/nhóm ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Khoa học Máy tính 7480101 A00; A01
KT Máy tính 7480106 A00
KT Điện 7520201 A00; A01
KT Điện tử – Viễn thông 7520207
KT Điều khiển và Tự động hóa 7520216
KT Cơ khí 7520103 A00 ; A01
KT Cơ điện tử 7520114 A00; A01
KT Dệt 7520312 A00; A01
Công nghệ May 7540204 A00; A01
KT Hóa học 7520301 A00; B00; D07
Công nghệ Thực phẩm 7540101
Công nghệ Sinh học 7420101
KT Xây dựng 7580201 A00; A01
KT Xây dựng Công trình giao thông 7580205
KT Xây dựng Công trình thủy 7580202
KT Xây dựng Công trình biển 7580203
KT Cơ sở hạ tầng 7580210
KT trắc địa – bản đồ 7520503
Công nghệ KT vật liệu xây dựng 7510105
Kiến trúc 7580101 A01; C01
KT Địa chất 7520501 A00; A01
KT Dầu khí 7520604
Quản lý công nghiệp 7510601 A00 ; A01; D01; D07
KT Môi trường  7520320 A00 ; A01; B00; D07
Quản lý Tài nguyên và Môi trường 7850101
KT Hệ thống Công nghiệp 7520118 A00; A01
Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng 7510605
KT Vật liệu 7520309 A00; A01; D07
Vật lý KT 7520401 A00 ; A01
Cơ KT 7520101 A00 ; A01
KT Nhiệt (Nhiệt lạnh) 7520115 A00; A01
Bảo dưỡng Công nghiệp 7510211 A00; A01
KT Ô tô 7520130 A00; A01
KT Tàu thủy 7520122 A00 ; A01
KT Hàng không 7520120
Khoa học Máy tính (Chương trình CLC) 7480101 A00; A01
KT Máy tính  (Chương trình CLC) 7480106 A00; A01
Kỹ sư Điện – Điện tử (Chương trình Tiên tiến) 7520201 A00; A01
KT Cơ khí (Chương trình CLC) 7520103 A00; A01
KT Cơ điện tử (Chương trình CLC) 7520114 A00; A01
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật Robot)

(Chương trình chất lượng cao)

7520114 A00; A01
KT Hóa học (Chương trình CLC) 7520301 A00; B00; D07
KT Xây dựng (Chương trình CLC) 7580201 A00; A01
Công nghệ Thực phẩm (Chương trình CLC) 7540101 A00; B00; D07
KT Dầu khí (Chương trình CLC) 7520604 A00 ; A01
Quản lý Công nghiệp (Chương trình CLC) 7510601 A00; A01; D01; D07
Quản lý Tài nguyên & Môi trường (Chương trình CLC) 7850101 A00; A01; B00; D07
Logistics & Quản Lý chuỗi cung ứng (CT CLC) 7510605 A00; A01
Vật lý kỹ thuật (Chuyên ngành KT y sinh) (Chương trình CLC) 7520401 A00; A01
Công nghệ KT Ô tô

(Chương trình CLC)

7520130 A00; A01
KT Hàng không (CT CLC) 7520120 A00; A01
Khoa học Máy tính (CT CLC tiếng Nhật) 7480101 A00; A01
Bảo dưỡng Công nghiệp

– Chuyên ngành Bảo dưỡng cơ điện tử

– Chuyên ngành Bảo dưỡng công nghiệp

(Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre. Thí sinh phải thỏa mãn điều kiện đăng ký xét tuyển của Phân hiệu)

7510211 A00; A01

*KT: Kỹ Thuật; CT CLC: Chương trình chất lượng cao

 

 

 

 

C. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM các năm

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2018 – 2020

 

Ngành/ Nhóm ngành

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Kết quả thi THPT Kết quả thi đánh giá năng lực Kết quả thi THPT Kết quả thi đánh giá năng lực Xét theo KQ thi THPT Xét theo điểm thi đánh giá năng lực 
– Khoa học Máy tính

– KT Máy tính

23.25 848 – 25,75

– 25

– 977

– 928

28

27,25

927

898

– KT Điện

– KT Điện tử – Viễn thông

– KT Điều khiển & Tự động hóa

21.50 746 24 875 26,75 736 
– KT Cơ khí

– KT Cơ điện tử

21.25 703 23,50 851 26

27

700

849 

– KT Dệt

– Công nghệ Dệt May

18.75 701 21 787 23,5 702 
– KT Hóa học

– Công nghệ Thực phẩm

– Công nghệ Sinh học

22 806 23.75 919 26,75 853 
– KT Xây dựng

– KT Xây dựng Công trình giao thông

– KT Xây dựng Công trình thủy

– KT Xây dựng Công trình biển

– KT Cơ sở hạ tầng

 

18.25 701 21,25 738 24 700 
Kiến trúc 18 Không xét 19,75 24,5 762 
– KT Địa chất

– KT Dầu khí

19.25 708 21 760 23,75 704 
Quản lý Công nghiệp 22 733 23,75 892 26,5 820 
– KT Môi trường

– Quản lý Tài nguyên & Môi trường

18.75 701 21 813 24,25 702 
– KT Hệ thống Công nghiệp

– Logistics & Quản lý chuỗi Cung ứng

22.25 822 24,50 948 27,25 906 
KT Vật liệu 18 701 19,75 720 23 700
KT Trắc địa – Bản đồ 18 700 19,50 720 24 700 
Công nghệ KT Vật liệu Xây dựng 18 771 19,50 720 24 700 
Vật lý KT 18.75 700 21,50 804 25,5 702 
Cơ KT 19.25 707 22,50 792 25,5 703 
KT Nhiệt (Nhiệt lạnh) 18 700 22 794 25,25 715
Bảo dưỡng Công nghiệp 17.25 704 19 690 21,25 700 
KT Ô tô 22 803 25 887 27,5 837 
KT Tàu thủy 21.75 700 23 868 26,5 802 
KT Hàng không 19.50 790 23 868 26,5 802 
  1. Hệ chính quy chất lượng cao, tiên tiến
 

Ngành

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Kết quả thi THPT Kết quả thi đánh giá năng lực Kết quả thi THPT Kết quả thi đánh giá năng lực Xét theo KQ thi THPT Xét theo điểm thi đánh giá năng lực
Khoa học Máy tính (CLC) 22 852 24,75 942 27,25 926 
KT Máy tính (CLC) 21 781 24 880 26,25 855 
KT Điện – điện tử (CT tiên tiến) 20 701 20 757 23 703
KT Cơ khí (CLC) 19 710 21 791 23.25 711 
KT Cơ điện tử (CLC) 21 769 23,75 895 26.25 726
Kỹ thuật cơ điện tử – Chuyên ngành Robot (CLC)         24,25 736 
KT Hóa học (CLC) 21 826 22,25 846 25,5 743 
Công nghệ Thực phẩm (CLC) 19 781 21,50 854 25 790 
KT Xây dựng 17 702 18      
KT Dầu khí (CLC) 17 700 18 700 21 727 
Quản lý Công nghiệp (CLC) 19.5 702 20 790 23,75 707 
KT Môi trường (CLC) 17 716     21 736
Quản lý Tài nguyên & Môi trường (CLC) 17 727 18 700 24 736 
KT ô tô 20 739 22      
KT Xây dựng Công trình Giao thông 17 700      
– KT Công trình Xây dựng

– Công trình giao thông

(CLC)

      700 21 703 
Công nghệ KT ô tô (CLC)       839 25,75 751 
Logistcs và quản lý chuỗi cung ứng (CLC)         26 897 
Vật lý kỹ thuật (chuyên ngành Kỹ thuật y sinh) (CLC)         23 704
Kỹ thuật hàng không (CLC)         24.25 797
Khoa học máy tính – Tăng cường tiếng Nhật (CLC)         24 791 

Xem thêm:

5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x