Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5– Điểm thi từ 18 năm 2022
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn tuyển sinh năm 2022 (ĐHQG Hà Nội)
Đại học khoa học XH&NV là ngôi trường được nhiều bạn đam mê báo chí theo đuổi. Để được trở thành sinh viên của trường này, bạn sẽ phải có được những con điểm thi cao ngất ngưỡng kèm theo nhiều tiêu chí khắt khe mà trường đề ra. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn biết được quy chế tuyển sinh của đại học Khoa học XH và NV (ĐHQG Hà Nội) cùng các thông tin mới liên quan.
Contents
Giới thiệu Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
Đại học Khoa học XH và NV (ĐHQG Hà Nội) thuộc hệ thống ĐHQG Hà Nội hiện đang là nơi đào tạo 13.000 sinh viên các hệ, trong đó có 3.100 học viên cao học và 292 nghiên cứu sinh. Số lượng cán bộ, giảng viên là 500 người, trong đó có 13 Giáo sư, 72 Phó Giáo sư, 138 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ cùng 192 Thạc sĩ.
Những cột mốc phát triển của trường Đại học Khoa học XH và NV (ĐHQG Hà Nội):
10/10/1945: Ban Đại học Văn Khoa được thành lập và người ký sắc lệnh số 45/SL là chủ tịch HCM.
3/11/1945: Trường thay đổi danh xưng là trường đại học Văn Khoa.
15/11/1945: Trường Đại học Quốc gia Việt Nam mở khai giảng khóa đầu tiên. Trường bao gồm 5 ban (Y khoa, Khoa học, Văn khoa, Chính trị Xã hội, Mỹ thuật), trong đó có Ban Văn khoa do GS Đặng Thai Mai làm Giám đốc, gồm 10 khoa được xếp thành 4 chuyên khoa: Triết lý, Việt học, Hán học, Sử ký – Địa dư học.
5/6/1956: Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội được thành lập dựa trên Quyết định số 2183/TC của chính phủ Việt Nam.
10/12/1993: Thủ tướng Võ Văn Kiệt ký Nghị định 97/CP về việc thành lập Đại học Quốc gia Hà Nội,trong đó có Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Tháng 9/1995: Chính thức thành lập Đại học Khoa học XH và NV (ĐHQG Hà Nội).
Trường đã đào tạo hơn 10.000 cử nhân trong quá suốt quá trình giảng dạy từ hệ chính quy đến hệ phi chính quy. Hàng trăm thạc sĩ và tiến sĩ, phục vụ hiệu quả cho nền báo chí và ngành công nghiệp truyền thông Việt Nam. Với hơn gần 3000 sinh viên đang theo học tại trường, Đại học Khoa học XH và NV (ĐHQG Hà Nội) luôn cố gắng đem lại cơ sở vật chất tốt nhất cùng chất lượng giảng dạy chu đáo nhất.
Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (USSH)
Mã trường: QHX
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
2. Đối tượng tuyển sinh Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển do Trường ĐHKHXH&NV quy định và đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và có kết quả kỳ thi THPT năm 2021.
Thí sinh được trung tâm khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level) cấp chứng chỉ quốc tế đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) thí sinh có kết quả thi đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) thí sinh có kết quả thi đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS thí sinh đạt được từ 5.5 trở lên hoặc đáp ứng được quy định của trường đại học quốc gia Hà Nội hay trường đại học khoa học Xã Hội và Nhân Văn.
Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD-ĐT và Quy chế đặc thù của ĐHQGHN đáp ứng quy định của Trường ĐHKHXH&NV thì thí sinh có thể được xếp vào diện ưu tiên hay tuyển thẳng.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
II. Phương thức tuyển sinh Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
4.1. Phương thức xét tuyển Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
Dựa theo kết quả thi THPT năm 2021 để xét tuyển.
Những phương thức xét tuyển khác: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét tuyển khác theo A-level, SAT, ECT, IELTS hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Thực hiện theo quy định tuyển sinh nhất quán về tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN đối với việc xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT. Theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu để xét tuyển.
Phải đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) trong kỳ thi trung học phổ thông đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí – QHX40, Khoa học quản lý – QHX41, Quản lý thông tin – QHX42, Quốc tế học – QHX43): Điều kiện ngoại ngữ hoặc bằng, chứng chỉ tương đương về tiếng Anh theo quy định của bộ và của trường đề ra.
– Các đối tượng khác: Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
Xem chi tiết tại website
III. Học phí Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
Học phí dự kiến năm học 2021 – 2021 trung bình:
+ 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ là mức học phí dành cho các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn).
+ 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ là mức học phí của ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn.
+: 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm) là mức học phí dành cho các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo).
IV. Sinh viên Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
Hằng năm, có hơn 1.000 sinh viên tốt nghiệp trường đại học KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội) với thành tích khủng, được nhiều doanh nghiệp săn đón, có thể nói, đây là ngôi trường có tiềm năng việc làm cao sau khi ra trường được đông đảo học sinh sinh viên ghi nhận.
II. Các ngành tuyển sinh Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) năm 2021
Tham khảo năm 2020
Tên ngành/Chương trình đào tạo
Mã ngành
xét tuyển
Tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT
Chỉ tiêu
Báo chí
QHX01
A01,C00,D01,D04,D78,D83
85
Báo chí * (CTĐT CLC)
QHX40
A01,C00,D01,D78
35
Chính trị học
QHX02
A01,C00,D01,D04,D78,D83
55
Công tác xã hội
QHX03
A01,C00,D01,D04,D78,D83
70
Đông Nam Á học
QHX04
A01,D01,D04,D78,D83
40
Đông phương học
QHX05
C00,D01,D04,D78,D83
60
Hàn Quốc học
QHX26
A01,C00,D01,D04,D78,D83
50
Hán Nôm
QHX06
C00,D01,D04,D78,D83
30
Khoa học quản lý
QHX07
A01,C00,D01,D04,D78,D83
80
Khoa học quản lý * (CTĐT CLC)
QHX41
A01,C00,D01,D78
35
Lịch sử
QHX08
C00,D01,D04,D78,D83
70
Lưu trữ học
QHX09
A01,C00,D01,D04,D78,D83
50
Ngôn ngữ học
QHX10
C00,D01,D04,D78,D83
70
Nhân học
QHX11
A01,C00,D01,D04,D78,D83
50
Nhật Bản học
QHX12
A01,D01,D06,D78
50
Quan hệ công chúng
QHX13
C00,D01,D04,D78,D83
70
Quản lý thông tin
QHX14
A01,C00,D01,D04,D78,D83
55
Quản lý thông tin * (CTĐT CLC)
QHX42
A01,C00,D01,D78
35
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
QHX15
A01,D01,D78
90
Quản trị khách sạn
QHX16
A01,D01,D78
75
Quản trị văn phòng
QHX17
A01,C00,D01,D04,D78,D83
75
Quốc tế học
QHX18
A01,C00,D01,D04,D78,D83
80
Quốc tế học* (CTĐT CLC)
QHX43
A01,C00,D01,D78
30
Tâm lý học
QHX19
A01,C00,D01,D04,D78,D83
100
Thông tin – Thư viện
QHX20
A01,C00,D01,D04,D78,D83
50
Tôn giáo học
QHX21
A01,C00,D01,D04,D78,D83
50
Triết học
QHX22
A01,C00,D01,D04,D78,D83
50
Văn hóa học
QHX27
C00,D01,D04,D78,D83
50
Văn học
QHX23
C00,D01,D04,D78,D83
75
Việt Nam học
QHX24
C00,D01,D04,D78,D83
70
Xã hội học
QHX25
A01,C00,D01,D04,D78,D83
65
Ghi chú:
Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi THPT quốc gia năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí – QHX40, Khoa học quản lý – QHX41, Quản lý thông tin – QHX42, Quốc tế học – QHX43): hoặc theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.
– Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 – Toán, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
D01 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
D06 – Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;
D83 – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.
1. Một số lưu ý khác về Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
– Ngành Đông phương học: Bắt đầu từ năm 2020, ngành đông phương học chia làm 3 chuyên ngành chính: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên mà Khoa Đông phương học sau kỳ học đầu tiên sẽ thực hiện chia chuyên ngành cho sinh viên năm nhất ngành Đông phương học.
2. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):
Sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV sau khi học trước chuyên ngành chính thì có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
+ Ngành Báo chí, ngành Khoa học quản lí, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Quản trị văn phòng, ngành Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐHKHXH&NV.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.
+ Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nếu hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành thì sinh viên sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
– Quy định về ngoại ngữ:
+ Sinh viên (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) bắt buộc phải tích lũy tín chỉ các học phần Tiếng Anh để đáp ứng điều kiện được tiếp tục học Tiếng Anh chuyên ngành: Quốc tế học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản lý thông tin, Việt Nam học.
+ Sinh viên bắt buộc phải học ngoại ngữ (thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo) là tiếng Trung và học ngành Hán Nôm.
+ Nếu học các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí – QHX40, Khoa học quản lý – QHX41, Quản lý thông tin – QHX42, Quốc tế học – QHX43) thì sinh viên bắt buộc phải học ngoại ngữ là tiếng Anh.
Điểm trúng tuyển các năm của Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội)
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Báo chí
Năm 2018
17.75 (A00)
25 (C00)
19.75 (D01)
19.5 (D02)
17.5 (D03)
18 (D04, D79 – D83)
18.5 (D05)
17 (D06)
Năm 2019
19 (D78)
21.75 (A00)
26 (C00)
22.50 (D01)
19.50 (D03)
20.25 (D04)
23 (D78)
20 (D82)
20 (D83)
Năm 2020
A01: 23,5
C00: 28,5
D01: 25
D04: 24
D78: 24,75
D83: 23,75
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Báo chí (Chất lượng cao)
Năm 2019
18 (A00)
21.25 (C00)
19.75 (D01)
18 (D03)
19 (D04)
19.75 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 20
C00: 26,5
D01: 23,5
D78: 23,25
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Chính trị học
Năm 2019
16.5 (A00)
22 (C00)
16.25 (D01)
18 (D02 – D06, D78 – D83)
Năm 2019
19 (A00)
23 (C00)
19.50 (D01)
18 (D03)
17.50 (D04)
19.50 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
Năm 2020
A01: 18,5
C00: 25,5
D01: 23
D04: 18,75
D78: 20,5
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Công tác xã hội
Năm 2018
16 (A00)
23.25 (C00)
19 (D01)
18 (D01 – D06; D79 – D83)
17 (D78)
Năm 2019
18 (A00)
24.75 (C00)
20.75 (D01)
21 (D03)
18 (D04)
20.75 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
Năm 2020
A01: 18
C00: 26
D01: 23,75
D04: 18
D78: 22,5
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Đông Nam Á học
Năm 2018
16 (A00)
25 (C00)
19.25 (D01)
18 (D02 – D06; D79, D80, D81. D83)
19.75 (D78)
17.75 (D82)
Năm 2019
20.50 (A00)
27 (C00)
22 (D01)
20 (D03)
20.50 (D04)
23 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
Năm 2020
A01: 20,5
D01: 23,5
D04: 22
D78: 22
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Đông phương học
Năm 2018
27.25 (C00)
22.25 (D01, D78)
18 (D02 – D05; D79 – D83)
17 (D06)
Năm 2019
28.50 (C00)
24.75 (D01)
20 (D03)
22 (D04)
24.75 (D78)
20 (D82)
19.25 (D83)
Năm 2020
C00: 29,75
D01: 25,75
D04: 25, 25
D78: 25,75
D83: 25,25
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Hán Nôm
Năm 2018
22 (C00)
18 (D01 – D06; D79 – D83)
17 (D78)
Năm 2019
23.75 (C00)
21.50 (D01)
18 (D03)
20 (D04)
21 (D78)
18 (D82)
18.50 (D83)
Năm 2020
C00: 26,75
D01: 23,75
D04: 23,25
D78: 23,5
D83: 23,5
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Khoa học quản lý
Năm 2018
16 (A00)
23.5 (C00)
19.25 (D01)
18 (D02 – D05; D79 – D83)
Năm 2019
17 (D06, D78)
21 (A00)
25.75 (C00)
21.50 (D01)
18.50 (D03)
20 (D04)
21.75 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
Năm 2020
A01: 23
C00: 28,50
D01: 24,5
D04: 23,25
D78: 24,25
D83: 21,75
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Khoa học quản lý (Chất lượng cao)
Năm 2019
19 (A00, C00)
16 (D01)
19 (D03)
18 (D04)
16.50 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 20,25
C00: 25,25
D01: 22,5
D78: 21
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Lịch sử
Năm 2018
21 (C00)
16.5 (D01)
18 (D02 – D06; D78 – D83)
Năm 2019
22.50 (C00)
19 (D01)
18 (D03)
18 (D04)
19 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
C00: 25,25
D01: 21,5
D04: 18
D78: 20
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Lưu trữ học
Năm 2018
17 (A00)
21 (C00)
16.5 (D01)
18 (D02 – D06, D79 – D83)
17 (D78)
Năm 2019
17 (A00)
22 (C00)
19.50 (D01)
18 (D03)
18 (D04)
19.50 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 17,75
C00: 25,25
D01: 23
D04: 18
D78: 21,75
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Ngôn ngữ học
Năm 2018
22 (A01)
20.25 (C00)
18 (D02 – D04, 79 – D83)
17. 5 (D05)
19.25 (D06)
18.5 (D78)
Năm 2019
23.75 (C00)
21.50 (D01)
22 (D03)
19 (D04)
21.50 (D78)
18 (D82)
18.75 (D83)
Năm 2020
C00: 25,75
D01: 24
D04: 20,25
D78: 23
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Nhân học
Năm 2018
16 (A00)
20.75 (C00)
19 (D01)
Năm 2019
17 (A00)
21.25 (C00)
18 (D01, D03, D04)
19 (D78)
18 (D82)
18.25 (D83)
Năm 2020
A01: 16,25
C00: 24,5
D01: 23
D04: 19
D78: 21,25
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quan hệ công chúng
Năm 2018
25.5 (C00)
21.25 (D01)
18 (D02; D04 – D06, D79 – D83)
17.75 (D03)
21 (D78)
Năm 2019
26.75 (C00)
23.75 (D01)
21.25 (D03, D04)
24 (D78)
20 (D82)
19.75 (D83)
Năm 2020
C00: 29
D01: 26
D04: 24,75
D78: 25,5
D83: 24
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quản lý thông tin
Năm 2018
16.5 (A00)
21 (C00)
17 (D01
18 (D02 – D06, D79 – D83)
16.5 (D78)
Năm 2019
21 (A00)
23.75 (C00)
21.50 (D01)
18.50 (D03)
18 (D04)
21 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 20
C00: 27,5
D01: 24,25
D04: 21,25
D78: 23,25
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quản lý thông tin (Chất lượng cao)
Năm 2019
17 (A00)
18 (C00)
16.75 (D01)
18 (D03, D04)
16.75 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 18
C00: 24,25
D01: 21,25
D78: 19,25
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Năm 2018
26.5 (C00)
21.75 (D01)
18 (D02. D05, D06, D79 – D82)
17.75 (D03)
17 (D04, D83)
22 (D78)
Năm 2019
23.75 (D01)
19.50 (D03)
21.50 (D04)
24.25 (D78)
19.25 (D82)
20 (D83)
Năm 2020
A01: 24,5
D01: 25,75
D78: 25,25
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quản trị khách sạn
Năm 2018
26.25 8(C00)
21.5 (D01)
18 (D02, D04, D79 – D83)
18.75 (D03)
17 (D05, D06)
20.75 (D78)
Năm 2019
23.50 (D01)
23 (D03)
21.75 (D04)
23.75 (D78)
19.50 (D82)
20 (D83)
Năm 2020
A01: 24,25
D01: 25,25
D78: 25,25
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quản trị văn phòng
Năm 2018
18.25 (A00)
25 (C00)
18.75 (D01)
18 (D02 – D06, D79 – D83)
18.5 (D78)
Năm 2019
21.75 (A00)
25.50 (C00)
22 (D01)
21 (D03)
20 (D04)
22.25 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 22,5
C00: 28,5
D01: 24,5
D04: 23,75
D78: 24,5
D83: 20
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quốc tế học
Năm 2018
16.5 (A00)
25 (C00)
19.25 (D01)
17 (D02, D78)
18 (D03- D06, D79 – D83)
Năm 2019
21 (A00)
26.50 (C00)
22.75 (D01)
18.75 (D03)
19 (D04)
23 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
Năm 2020
A01: 23
C00: 28,75
D01: 24,75
D04: 22,5
D78: 24,5
D83: 23,25
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Quốc tế học (CLC)
Năm 2020
A01: 20
C00: 25,75
D01: 21,75
D78: 21,75
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Tâm lý học
Năm 2018
19.5 (A00)
24.25 (C00)
21.5 (D01)
21 (D02, D03, D82)
19 (D04)
18 (D05, D79, D80, D83)
Năm 2019
22.50 (A00)
25.50 (C00)
22.75 (D01)
21 (D03)
19.50 (D04)
23 (D78)
23 (D82)
18 (D83)
Năm 2020
A01: 24,75
C00: 28
D01: 25,5
D04: 21,5
D78: 24,25
D83: 19,5
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Thông tin – thư viện
Năm 2018
16 (A00)
19.75 (C00)
17 (D01, D78)
18 (D02 – D06, D79 – D83)
năm 2019
17.50 (A00)
20.75 (C00)
17.75 (D01)
18 (D03)
18 (D04)
17.50 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 16
C00: 23,25
D01: 21,75
D04: 18
D78: 19,5
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Tôn giáo học
Năm 2018
16.5 (A00)
17.75 (C00)
16.5 (D01, D78)
18 (D02, D04 – D06, D79 – D83)
17.5 (D03)
Năm 2019
17 (A00)
18.75 (C00)
17 (D01, D03, D04, D78, D82, D83)
Năm 2020
A01: 17
C00: 21
D01: 19
D04: 18
D78: 18
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Triết học
Năm 2018
16 (A00)
18.5 (C00)
16.5 (D01)
18 (D02 – D04, D78 – D83)
17 (D05)
Năm 2019
17.75 (A00)
19.50 (C00)
17.50 (D01)
18 (D03, D04)
17.50 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
A01: 19
C00: 22,25
D01: 21,5
D04: 18
D78: 18,25
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Văn hóa học
Năm 2020
C00: 24
D01: 20
D04: 18
D78: 18,5
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Văn học
Năm 2018
21.5 (C00)
19 (D01)
18 (D02 – D06, D79, D80, D82, D83)
17.25 (D78)
17.5 (D81)
Năm 2019
22.5 (C00)
20 (D01)
18 (D03, D04)
20 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
C00: 25,25
D01: 23,5
D04: 18
D78: 22
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Việt Nam học
Năm 2018
23.5 (C00)
16.5 (D01)
18 (D02 – D06, D79 – D83)
17 (D78)
Năm 2019
25 (C00)
21 (D01)
18 (D03, D04)
21 (D78)
18 (D82, D83)
Năm 2020
C00: 27,25
D01: 23,25
D04: 18
D78: 22,25
D83: 20
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Xã hội học
Năm 2018
16 (A00)
21.75 (C00)
17.75 (D01)
18 (D02 – D06, D79 – D83)
Năm 2019
17.25 (D78)
18 (A00)
23.50 (C00)
21 (D01)
20 (D03)
18 (D04)
19.75 (D78)
Năm 2020
18 (D82, D83)
A01: 17,5
C00: 25,75
D01: 23,75
D04: 20
D78: 22,75
D83: 18
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Nhật Bản học
Năm 2019
24 (D01)
20 (D04)
22.50 (D06)
24.50 (D78)
21.75 (D81)
19 (D83)
A01: 20
Năm 2020
D01: 25,75
D06: 24,75
D78: 25,75
Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG Hà Nội) ngành Hàn Quốc học (Năm 2021)
A01: 24,5
C00: 30
D01: 26.5
D04: 21,25
D78: 26
D83: 21,75
Bài viết trên đã giúp mọi người biết được thông tin về trường Đại học Khoa học XH và NV (ĐHQG Hà Nội) cũng như thông tin tuyển sinh của trường này. Hy vọng mọi người sẽ có thể đăng ký vào ngành mình yêu thích sau khi đọc xong.