Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Đại học quốc gia Hà Nội khoa luật Tuyển sinh, học phí 2021

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Đại học quốc gia Hà Nội khoa luật là một trong những trường chuyên đào tạo cử nhân Luật có uy tín tại Việt Nam. Dưới đây là những thông tin về trường này cho mọi người tham khảo để nắm rõ cách thức tuyển sinh cũng như chỉ tiêu tuyển sinh của trường trong năm 2022

Contents

1, Thông tin chung Đại học quốc gia Hà Nội khoa luật

Tên trường, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

– Tên đơn vị: Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội;

– Địa chỉ: Nhà E1, số 144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;

– Điện thoại liên hệ: 02437.549714; Website: http://law.vnu.edu.vn;

Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhkhoaluat.vnu.

đại học quốc gia hà nội khoa luật
Đại học quốc gia Hà Nội khoa luật

2. Quy mô đào tạo Đại học quốc gia Hà Nội khoa luật chính quy đến 31/12/2019 (người học)

Stt Theo phương thức, trình độ đào tạo Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
Khối ngành I Khối ngành II Khối ngành III Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VI Khối ngành VII
                   
I. Chính quy                
1 Sau đại học                
1.1 Tiến sĩ                
1.1.1 Ngành Luật     95         95
1.2 Thạc sĩ                
1.2.1 Ngành Luật     834         834
2 Đại học                
2.1 Chính quy                
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên                
2.1.1.1 Ngành Luật     1627         1627
2.1.1.2 Ngành Luật kinh doanh     623         623
2.1.1.3 Ngành Luật Thương mại quốc tế     54         54
II Vừa làm vừa học                
1 Đại học                
1.1 Vừa làm vừa học                
1.1.1 Ngành Luật     106         106
1.2 Đào tạo trình độ ĐH đối với người đã có bằng ĐH                
1.2.1 Ngành Luật     275         275

3. Thông tin về tuyển sinh Đại học quốc gia Hà Nội khoa luật chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

– Xét tuyển theo các môn tổ hợp và điểm của kì thi THPTQG;

– ĐHQGHN tổ chức vòng thi sơ tuyển để khảo sát năng lực của thí sinh;

– Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

– Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)

Khối ngành III
Ngành/ Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh 2018 Năm tuyển sinh 2019
Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
I. Luật

Tổ hợp 1: C00

Tổ hợp 2: A00

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D03

Tổ hợp 5: D78

Tổ hợp 6: D82

II. Luật CLC (TT 23)

III. Luật kinh doanh

IV. Luật thương mại quốc tế

310

80

55

95

05

50

05

40

140

301

135

30

95

03

38

47

135

24,50

18,50

18,50

18,00

19,00

19,00

18,25

20,75

330

110

50

105

10

40

5

50

170

50

361

119

55

129

8

48

3

42

177

52

25.50

21.00

21.55

18.45

22.17

18.90

21.20

21.95

21.95

Tổng: 490 501 600 632

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

– Tổng diện tích đất của trường: 880 m2;

– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): ký túc xá chung với toàn ĐHQGHN;

– Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

Stt Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 31 1630
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 100
1.2. Phòng học từ 100 – 200 chỗ 07 783
1.3. Phòng học từ 50 – 100 chỗ 05 293
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 03 110
1.5 Số phòng học đa phương tiện 0 0
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 15 344
2. Thư viện, trung tâm học liệu * 01 156
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 05 143
  Tổng: 37 1929

 

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

 

Stt Tên Dạnh mục trang thiết bị chính Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành đào tạo
1. Phòng thực hành máy tính Máy tính để bàn: 35 bộ, kết nối mạng, cài ứng dụng thư viện của ĐHQGHN Khối ngành III

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo… sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

Stt Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1. Khối ngành III – Tại Trung tâm thông tin thư viện VNU: gần 30.000 tài liệu tham khảo, 15 cơ sở dữ liệu với 54.000 cuốn sách dùng chung cho các ngành đào tạo.

Trong đó, thư viện có 4.918 cuốn giáo trình và 23.750 cuốn tài liệu tham khảo phục vụ các chương trình giáo dục ngành Luật, quản lý nhà nước; hệ thống thư viện điện tử được trang bị hiện đại, bao gồm: 10 máy chủ và hơn 200 máy trạm làm việc và tra cứu.

– Tại thư viện Khoa Luật: có 3.800 sách tiếng Việt và tiếng Anh; 5.238 luận văn; 20 đầu báo và tạp chí; kho dữ liệu nghiên cứu của mạng VINAREN-TEIN2 và phần mềm tài nguyên số cũng được sử dụng hiệu quả

  1. Danh sách giảng cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học

2.1. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học

Stt Họ và tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ chuyên môn Chuyên môn đào tạo Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
Đại học
Mã ngành Tên ngành
1 Lê Văn Cảm Nam GS TSKH Luật học 7380101 Luật
2 Nguyễn Bá Diến Nam GS TS Luật học 7380110 Luật KD
3 Nguyễn Đăng Dung Nam GS TS Luật học 7380101 Luật
4 Phan Trung Lý Nam GS TS Luật học 7380110 Luật KD
5 Đỗ Ngọc Quang Nam GS TS Luật học 7380109 Luật TMQT
6 Hoàng Thị Kim Quế Nữ GS TS Luật học 7380101 Luật
7 Phạm Hồng Thái Nam GS TS Luật học 7380110 Luật KD
8 Đào Trí Úc Nam GS TSKH Luật học 7380101 Luật
9 Nguyễn Hoàng Anh Nữ PGS TS Luật học 7380101 Luật
10 Nguyễn Thị Quế Anh Nữ PGS TS Luật học 7380101 Luật
11 Ngô Huy Cương Nam PGS TS Luật học 7380101 Luật
12 Nguyễn Ngọc Chí Nam PGS TS Luật học 7380101 Luật
13 Dương Đức Chính Nam PGS TS Luật học 7380110 Luật KD
14 Vũ Công Giao Nam PGS TS Luật học 7380101 Luật
15 Đỗ Đức Minh Nam PGS TS Luật học 7380101 Luật
16 Đoàn Năng Nam PGS TS Luật học 7380110 Luật KD
17 Doãn Hồng Nhung Nữ PGS TS Luật học 7380101 Luật
18 Trần Quang Tiệp Nam PGS TS Luật học 7380101 Luật
19 Trịnh Quốc Toản Nam PGS TS Luật học 7380101 Luật
20 Đặng Minh Tuấn Nam PGS TS Luật học 7380110 Luật KD
21 Nguyễn Minh Tuấn Nam PGS TS Luật học 7380110 Luật KD
22 Chu Hồng Thanh Nam PGS TS Luật học 7380110 Luật KD
23 Lê Thị Hoài Thu Nữ PGS TS Luật học 7380101 Luật
24 Kiều Đình Thụ Nam PGS TS Luật học 7380109 Luật TMQT
25 Lê Thị Thu Thủy Nữ PGS TS Luật học 7380109 Luật TMQT
26 Trịnh Tiến Việt Nam PGS TS Luật học 7380110 Luật KD
27 Nguyễn Tiến Vinh Nam PGS TS Luật học 7380109 Luật TMQT
28 Trần Quốc Bình Nam   TS Luật học 7380101 Luật
29 Nguyễn Thị Phương Châm Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
30 Lê Lan Chi Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
31 Trương Thị Kim Dung Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
32 Bùi Tiến Đạt Nam   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
33 Mai Hải Đăng Nam   TS Luật học 7380101 Luật
34 Nguyễn Trọng Điệp Nam   TS Luật học 7380101 Luật
35 Nguyễn Thị Minh Hà Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
36 Nguyễn Khắc Hải Nam   TS Luật học 7380101 Luật
37 Trần Thu Hạnh Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
38 Đặng Vũ Huân Nam   TS Luật học 7380101 Luật
39 Nguyễn Thanh Huyền Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
40 Nguyễn Vinh Hưng Nam   TS Luật học 7380110 Luật KD
41 Ngô Thanh Hương Nữ   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
42 Ngô Thị Minh Hương Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
43 Nguyễn Thị Lan Hương Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
44 Nguyễn Thị Thu Hương Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
45 Đào Thị Thu Hường Nữ   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
46 Trần Kiên Nam   TS Luật học 7380110 Luật KD
47 Nguyễn Thị Lan Nữ   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
48 Đặng Thị Bích Liễu Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
49 Nguyễn Thị Minh Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
50 Đỗ Giang Nam Nam   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
51 Nguyễn Thành Nam Nam   TS Luật học 7380101 Luật
52 Lê Thị Phương Nga Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
53 Chu Thị Ngọc Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
54 Nguyễn Lan Nguyên Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
55 Phan Quốc Nguyên Nam   TS Luật học 7380110 Luật KD
56 Lê Kim Nguyệt Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
57 Bùi Xuân Nhự Nam   TS Luật học 7380101 Luật
58 Nguyễn Văn Phương Nam   TS Luật học 7380101 Luật
59 Phan Thị Lan Phương Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
60 Nguyễn Văn Quân Nam   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
61 Hoàng Văn Quynh Nam   TS Luật học 7380110 Luật KD
62 Nguyễn Sơn Nam   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
63 Nguyễn Thị Xuân Sơn Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
64 Nguyễn Văn Tuân Nam   TS Luật học 7380101 Luật
65 Hoàng Anh Tuấn Nam   TS Luật học 7380101 Luật
66 Lã Khánh Tùng Nam   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
67 Nguyễn Bích Thảo Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
68 Phạm Thị Duyên Thảo Nữ   TS Luật học 7380110 Luật KD
69 Mai Văn Thắng Nam   TS Luật học 7380110 Luật KD
70 Nguyễn Mạnh Thắng Nam   TS Luật học 7380101 Luật
71 Trần Nho Thìn Nam   TS Luật học 7380101 Luật
72 Nguyễn Lê Thu Nữ   TS Luật học 7380109 Luật TMQT
73 Nguyễn Thị Anh Thu Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
74 Phan Thị Thanh Thủy Nữ   TS Luật học 7380101 Luật
75 Trần Trí Trung Nam   TS Luật học 7380101 Luật
76 Nguyễn Khắc Chinh Nam   ThS Luật học 7380101 Luật
77 Nguyễn Đăng Duy Nam   ThS Luật học 7380101 Luật
78 Nguyễn Thùy Dương Nữ   ThS Luật học 7380101 Luật
79 Nguyễn Anh Đức Nam   ThS Luật học 7380110 Luật KD
80 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Nữ   ThS Luật học 7380110 Luật KD
81 Lê Thị Bích Huệ Nữ   ThS Luật học 7380110 Luật KD
82 Khuất Quang Phát Nam   ThS Luật học 7380109 Luật TMQT
83 Nguyễn Thị Hoài Phương Nữ   ThS Luật học 7380109 Luật TMQT
84 Trần Công Thịnh Nam   ThS Luật học 7380109 Luật TMQT
85 Nguyễn Anh Thư Nữ   CN Luật học 7380109 Luật TMQT

 2.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

  1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH)

1.1. Đối tượng tuyển sinh

– (1) Những học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2020 (ĐKXT); (2) người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc tốt nghiệp trung cấp THPT; (3) người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT nhưng đã hoàn thành hết các môn văn hóa;

(4) người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

– Thí sinh không vi phạm pháp luật theo quy định và có đủ điều kiện sức khỏe mới được đăng ký học tập.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Khoa Luật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

 1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

  • Theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định sẽ được  xét tuyển năm 2020 căn cứ theo kết quả bài thi;

– Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK);

– Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Stt Mã ngành Tên ngành Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
1 Ngành Luật 7380101 1994/KH 23/07/1986 ĐHQGHN 1976 2019
2 Ngành Luật CLC (TT23)* 7380101CLC 917/ĐHQGHN 19/03/2018 2018 2019
3 Ngành Luật Kinh doanh 7380110 1994/KH 23/07/1986 2003 2019
4 Ngành Luật Thương mại quốc tế 7380109 538/ĐHQGHN 26/02/2019 2019 2019

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Stt Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
1 Đại học   Luật                    
1.1 Đại học 7380101 Luật 270 30 C00   A00   D01, D03   D78, D82  
1.2 Đại học 7380101CLC * Luật chất lượng cao theo TT23 45 05 A01   D01   D07   D78  
2 Đại học 7380110 Luật Kinh doanh 150 20 A00   A01   D01, D03   D90, D91  
3 Đại học 7380109 Luật Thương mại quốc tế 45 05 A00   A01   D01   D78, D82  

 

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

– Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2020: Khoa Luật dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 như sau:

+ Ngành Luật: 17.0;

+ Ngành Luật CLC TT23: 17.0;

+ Ngành Luật Kinh doanh: 17.0;

+ Ngành Luật Thương mại quốc tế: 17.0.

*/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nói trên được áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển thuộc các ngành tương ứng.

– Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tương ứng với các hình thức xét tuyển tại mục 1.8 của Đề án này.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

(mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…)

1.6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển

Tên trường: Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: QHL

TT Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển Mã ngành Mã tổ hợp Chỉ tiêu Ghi chú
Thi THPT Phương thức khác
1 Luật          
1.1 Luật 7380101   270 30  
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý   C00 95   Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp
  Toán, Vật lý, Hóa học   A00 45  
  Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ   D01, 03 D01: 85

D03: 05

 
  Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH   D78, 82 D78: 35

D82: 05

 
1.2 Luật chất lượng cao theo TT23

(thu học phí  theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

7380101CLC

 

  45 05 Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 4.0/10
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh   A01    
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh   D01    
  Toán, Hóa học, Tiếng Anh   D07    
  Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH   D78    
2 Luật Kinh doanh 7380110   150 20 Xét điểm theo ngành
  Toán, Vật lý, Hóa học   A00    
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh   A01    
  Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ   D01, 03    
  Toán, Ngoại ngữ, KHTN   D90, 91    
3 Luật Thương mại quốc tế 7380109   45 05 Xét điểm theo ngành
  Toán, Vật lý, Hóa học   A00    
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh   A01    
  Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ   D01    
  Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH   D78, 82    

1.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

– Xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN (Khoa sẽ có thông báo cụ thể sau):

  • Từ 24/09/2020 đến 17h00 ngày 26/09/2020 sẽ là thời gian xét tuyển theo quy định của bộ.

+ Thời gian xét tuyển các phương thức khác: trước 17h00 ngày 20/08/2020;

– Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Khoa sẽ thông báo cụ thể sau nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh.

Lệ phí xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: 30.000đ/1 nguyện vọng

1.7. Các nội dung khác

1.8. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).

1.9. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

Năm tuyển sinh 2018

Stt Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
Đại học Đại học Đại học Đại học
1. Khối ngành III 490 523 281 89%
  Tổng: 490 523 281 89%

            1.13.2. Năm tuyển sinh 2019

Stt Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
Đại học Đại học Đại học Đại học
1. Khối ngành III 600 655 160 97.74%
  Tổng: 600 655 160 97.74%

               Tài chính

–  Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 45.089.000.000 đ/năm;

       –  Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 13.000.000 đ/sinh viên/năm.

  1. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học

2.1. Đối tượng tuyển sinh

– Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;

– Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Khoa Luật tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng do Khoa tổ chức: thi 03 môn: Văn học, Lịch sử, Địa lý;

– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT theo tổng điểm trung bình lớp 12 bậc THPT của 03 môn trong tổ hợp khối thi của hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng năm;

– Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT theo tổ hợp các khối thi của hệ đào tạo chính quy trong năm tuyển sinh.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Stt  

Mã ngành

 

Tên ngành Chỉ tiêu

(dự kiến)

Số QĐ đào tạo VLVH Ngày tháng năm ban hành QĐ Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ Năm bắt đầu đào tạo
1.   Luật 50 1994/KH 23/07/1986 ĐHQGHN 1986

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Theo quy định của ĐHQGHN và Khoa Luật.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

2.7.1. Hồ sơ đăng ký dự thi

Mỗi thí sinh đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi:

– 01 phiếu đăng ký dự thi hoặc phiếu đăng ký xét tuyển;

– 01 Quyết định cho phép đi học của thủ trưởng cơ quan đơn vị đối thí sinh là quân nhân, công an tại ngũ;

– 01 bản sao giấy khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

– 01 bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp hoặc ủy ban nhân dân xã, phường;

– 01 bản sao giấy chứng nhận hợp pháp là đối tượng ưu tiên có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

– 01 bản sao bằng tốt nghiệp THPT (trung học chuyên nghiệp, trung học bổ túc, trung học nghề) có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; Hoặc 01 bản sao giấy giấy chứng nhận kết quả thi THPT của năm tuyển sinh tương ứng;

– 01 bản sao bằng tốt nghiệp đại học có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu có, để được xét miễn thi);

– 02 ảnh màu chụp kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4×6 cm, mặt sau ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh và bỏ vào phong bì riêng, ngoài phong bì cũng ghi rõ nội dung trên;

– 03 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

Tất cả hồ sơ đăng ký dự thi đựng trong túi hồ sơ, ngoài bìa ghi đầy đủ thông tin.

2.7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký két tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ tại Khoa Luật – ĐHQGHN;

Địa chỉ: P109, nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

2.7.3. Thời gian nhận hồ sơ

Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 20/02/2020 đến ngày 20/06/2020.

2.7.4. Thời gian thi tuyển

Khoa dự kiến thời gian thi tuyển và xét tuyển vào cuối tháng 06/2020. Thông tin chi tiết sẽ được Khoa thông báo cụ thể trên website của Khoa và thông báo tới thí sinh qua được bưu điện.

2.8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và chính sách ưu tiên theo khu vực

Khoa Luật thực hiện chính sách ưu tiên theo đối tượng, chính sách ưu tiên theo khu vực căn cứ vào Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT hiện hành.

2.8.2. Điều kiện được xét miễn thi tuyển sinh

– Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;

– Người đã dự thi và trúng tuyển hệ đại học chính quy hoặc hệ đại học vừa làm vừa học vào Khoa Luật – ĐHQGHN, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ.

Nhưng chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ và chưa quá 5 năm tính từ ngày dự thi đại học thì được xem xét nhận vào học tại Khoa Luật – ĐHQGHN;

– Người đã có bằng tốt nghiệp đại học ngành trong nhóm ngành hoặc cùng khối dự thi tuyển sinh với ngành đăng ký dự thi (Ngành Luật – Khối A, A1, C, D).

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…

Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển khi nộp hồ sơ, mức phí cụ thể như sau:

– Lệ phí thi tuyển sinh (diện thi tuyển): 1.000.000 đ/1 thí sinh;

– Lệ phí xét tuyển sinh (diện xét tuyển): 500.000 đ/1 thí sinh.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí cụ thể theo Quyết định học phí từng năm.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)….

2.11.1. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ

– Thời gian bán hồ sơ từ ngày 20/02/2020 đến ngày 20/06/2020;

– Địa điểm bán hồ sơ: P103, nhà E1, Khoa Luật – ĐHQGHN, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

2.11.2. Thời gian, địa điểm học

– Thời gian học: 05 năm;

– Hình thức học: Học cả ngày thứ 7 và Chủ nhật;

– Địa điểm học: Nhà E1, Khoa Luật – ĐHQGHN, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

Theo Thông báo cụ thể trên website của Khoa.

  1. Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học từ đại học đối với người có bằng đại học

3.1. Đối tượng tuyển sinh

– Người đã tốt nghiệp đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác;

– Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.

3.2. Phạm vi tuyển sinh

Khoa Luật tuyển sinh trong cả nước.

3.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Xét tuyển căn cứ vào bằng đại học và bảng điểm học tập bậc đại học ở ngành khác.

3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Stt Mã ngành

 

Tên ngành Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) Chỉ tiêu VLVH

(dự kiến)

Số QĐ đào tạo VB2 Ngày tháng năm ban hành QĐ Cơ quan có  TQ cho phép hoặc trường tự chủ QĐ Năm bắt đầu đào tạo
1. 7380101 Luật   50 1994/KH 23/07/1986 ĐHQGHN 1986

 

3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Theo quy định của ĐHQGHN và Khoa Luật.

3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

3.7.1. Hồ sơ đăng ký dự thi

– 01 phiếu đăng ký xét tuyển;

– 01 Quyết định cho phép đi học của thủ trưởng cơ quan đơn vị đối thí sinh là quân nhân, công an tại ngũ;

– 01 bản sao giấy khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

– 01 bản sao giấy chứng nhận hợp pháp là đối tượng ưu tiên có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

– 01 bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

– 02 ảnh màu chụp kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4×6 cm, mặt sau ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh và bỏ vào phong bì riêng, ngoài phong bì cũng ghi rõ nội dung trên;

– 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

Tất cả hồ sơ đăng ký dự thi đựng trong túi hồ sơ, ngoài bìa ghi đầy đủ thông tin.

3.7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký két tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ tại Khoa Luật – ĐHQGHN;

Địa chỉ: P109, nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

3.7.3. Thời gian nhận hồ sơ

Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 20/02/2020 đến ngày 20/06/2020.

3.7.4. Thời gian xét tuyển

Khoa dự kiến thời gian xét tuyển vào cuối tháng 06/2020. Thông tin chi tiết sẽ được Khoa thông báo cụ thể trên website của Khoa và thông báo tới thí sinh qua đường bưu điện.

3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…

Lệ phí đăng ký xét tuyển: 100.000 đ/01 thí sinh.

3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí cụ thể theo Quyết định học phí từng năm.

3.10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)…

3.10.1. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ

– Thời gian bán hồ sơ từ ngày 20/02/2020 đến ngày 20/06/2020;

– Địa điểm bán hồ sơ: P103, nhà E1, Khoa Luật – ĐHQGHN, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

3.10.2. Thời gian, địa điểm học

– Thời gian học: 03 năm;

– Hình thức học: Học cả ngày thứ 7 và Chủ nhật;

– Địa điểm học: Hà Nội.

  1. Tuyển sinh chương trình đào tạo thứ hai trình độ đại học

4.1. Đối tượng tuyển sinh

4.1.1. Đối tượng tuyển sinh ngành Luật

– Sinh viên thuộc chương trình đào tạo đại học chuẩn chính quy tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN;

– Sinh viên đang học chương trình chất lượng cao trình độ đại học theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT được đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai tại Khoa Luật – ĐHQGHN.

4.1.2. Đối tượng tuyển sinh ngành Luật kinh doanh

– Sinh viên thuộc chương trình đào tạo đại học chuẩn chính quy tại Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN, Khoa Quốc tế – ĐHQGHN (sinh viên ngành Hệ thống thông tin quản lý, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Kế toán, phân tích và kiểm toán);

– Sinh viên đang học chương trình chất lượng cao trình độ đại học theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT được đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai tại Khoa Luật – ĐHQGHN.

4.2. Phạm vi tuyển sinh

Sinh viên của ĐHQGHN, cụ thể: sinh viên hệ đại học chính quy thuộc chương trình đào tạo đại học chuẩn chính quy và chương trình chất lượng cao trình độ đại học theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Kinh tế và Khoa Quốc tế của ĐHQGHN.

4.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Khoa Luật tuyển sinh chương trình đào tạo thứ hai trình độ đại học theo phương thức xét tuyển.

4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

 

Stt Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) Chỉ tiêu VLVH (dự kiến) Số QĐ đào tạo Chương trình đào tạo thứ 2 Ngày tháng năm ban hành QĐ Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ Năm bắt đầu đào tạo
1. Đại học 7380101 Luật 70   1994/KH 23/07/1986 ĐHQGHN  
2. Đại học 7380110 Luật kinh doanh 30   1994/KH 23/07/1986  

4.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất.

– Điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,00 trở lên;

– Sinh viên có đơn xin học chương trình đào tạo thứ hai và tự nguyện đóng kinh phí đào tạo theo quy định của Khoa Luật;

– Nguyên tắc: Xét tuyển sinh viên có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu (điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm xét tuyển).

4.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

4.6.1 Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ

Thời gian: sinh viên xem trong thông báo tuyển sinh đăng tải tại website http://www.law.vnu.edu.vn;

Địa điểm: sinh viên xem trong thông báo tuyển sinh đăng tải tại website http://www.law.vnu.edu.vn.

4.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển;

Hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp

– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);

– Bảng điểm đại học ngành 1 ghi rõ điểm trung bình chung tính đến hết học kỳ II, năm học 2019-2020;

– Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ;

– 02 ảnh chân dung cỡ 3×4 chụp trong thời gian 6 tháng gần nhất, mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, Khoa, Trường ngành 1.

4.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…

Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 100.000đ/hồ sơ.

4.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí tính theo từng tín chỉ, mỗi tín chỉ tương ứng với một khoản tiền nhất định;

– Sinh viên nộp học phí vào đầu mỗi học kỳ, có thể làm đơn xin gia hạn nếu gặp khó khăn;

Học phí tạm tính năm học 2019-2020: theo Quyết định học phí năm học 2019-2020.

4.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

Khoa sẽ thông báo cụ thể trên website: http//www.law.vnu.edu.vn.

4.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)….

– Thông báo tuyển sinh được đăng tải công khai trên website http://www.law.vnu.edu.vn;

– Sinh viên sẽ được hướng dẫn đăng ký môn học và nhận Thời khóa biểu tại buổi nhập học;

– Sinh viên xem chi tiết các khung chương trình đào tạo thứ hai tại website của Khoa Luật, ĐHQGHN;

– Thông tin liên hệ:

Phòng ĐT&CTHSSV, Khoa Luật, ĐHQGHN (P111 nhà E1, Khoa Luật);

Điện thoại: 0243.7549714, thông tin chi tiết và tải mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển trên Website: http://www.law.vnu.edu.vn.

Bài viết trên đã giúp mọi người biết chi tiết về quy trình tuyển sinh, những giáo viên giảng dạy và những ngành mà khoa luật đào tạo tại trường đại học quốc gia Hà Nội khoa luật. Hy vọng bài viết này sẽ đem đến thông tin hữu ích cho các bạn.

5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x