Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Đại học Văn Lang : Tuyển sinh và học phí 2022(DVL)

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Contents

A, GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC VĂN LANG

Đại học Văn Lang được thành lập theo quyết định số 71/TTg năm 1995 của Thủ tướng chính phủ. Năm 2015 trường được cho phép chuyển đổi loại hình đại học từ dân lập sang hệ bán công. Đây là trường đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng.

Trường Đại học Văn Lang có hai chương trình hợp tác Quốc Tế triển khai hiệu quả: Ngành KT phần mềm và chuyên ngành QT Hệ thống Thông tin. Đào tạo theo chương trình của Đại học Carnegie Mellon (Mỹ) và chương trình Hai văn bằng Pháp – Việt hợp tác với Đại học Perpignan (Pháp).

Đại học Văn Lang
Đại học Văn Lang

Tên trường: Đại học Văn Lang

Tên tiếng Anh: Van Lang University

Mã trường: DVL

Loại trường: Dân lập

Hệ đào tạo: Đại học, Sau Đại học, Liên kết quốc tế

Địa chỉ:

  •   Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Cô Giang, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
  •   Cơ sở: 233A Phan Văn Trị, P.11, Q. Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
  •   Cơ sở: 80/68 Dương Quảng Hàm, P5, Q.Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh.

Số điện thoại: 028 3836 7933/ 028 710 99233/ 028 7105 9999

Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn

Website: vanlanguni.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

B, THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VĂN LANG 2022

Năm 2022: Đợt 1

Trường Đại học Văn Lang ban hành Thông báo về việc nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) đối với tất cả ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy của nhà trường. Với phương thức này, thí sinh có 02 lựa chọn cách tính điểm để xét tuyển: 1/ Xét điểm trung bình năm học lớp 12, hoặc 2/ Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Đây là phương án đã được Nhà trường triển khai từ năm 2020, nhằm tạo điều kiện để thí sinh lựa chọn được trường, ngành đại học mình mong muốn sớm hơn mà không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ do chờ đợi kết quả học kỳ 2 lớp 12.

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ (đợt 1 năm 2022): từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 30/4/2022.

Phương thức đăng ký xét tuyển

Thí sinh có thể lựa chọn một trong 2 phương án sau để nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường bằng kết quả học tập THPT (Học bạ):

  • Xét điểm trung bình năm học lớp 12
  • Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

Cách tính điểm tổ hợp xét tuyển học bạ: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3

Ví dụ: xét tổ hợp A00 (Toán – Lý – Hóa), với phương thức xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Thí sinh tính điểm như sau:

  • Điểm môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán HK1 lớp 12) : 2
  • Điểm môn Lý = (Điểm trung bình môn Lý cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Lý HK1 lớp 12) : 2
  • Điểm môn Hóa = (Điểm trung bình môn Hóa cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Hóa HK1 lớp 12) : 2
    => Tổng điểm tổ hợp A00 = Điểm môn Toán + Điểm môn Lý + Điểm môn Hóa

Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang. (download mẫu tại đây)
  • Bản photocopy công chứng học bạ THPT/ phiếu điểm THPT.
  • Bản photocopy công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  • Bản photocopy công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do tốt nghiệp các năm trước 2022). Riêng với thí sinh đang học lớp 12, bạn chưa cần nộp Bằng tốt nghiệp THPT / Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời mà sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và nhập học tại Trường Đại học Văn Lang.
  • Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường. (Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu sau khi có kết quả thi từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2022).
  • Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ (thí sinh xét tuyển online và nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể hoãn đóng lệ phí xét tuyển và nộp bổ sung sau khi trúng tuyển và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Văn Lang).

Lưu ý với thí sinh xét tuyển các ngành năng khiếu:

– Ở thời điểm hiện tại, thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Vẽ/ Âm nhạc/ Sân khấu điện ảnh) có thể chưa có kết quả thi năng khiếu, do đó, hồ sơ xét tuyển học bạ của những thí sinh này sẽ được Trường Đại học Văn Lang tiếp nhận và lưu giữ đến khi thí sinh bổ sung Phiếu điểm thi năng khiếu.

– Kết quả trúng tuyển của thí sinh có thể sẽ được công bố chậm hơn thí sinh xét tuyển các ngành khác, tuy nhiên, Đại học Văn Lang vẫn tiến hành xét tuyển theo đúng các đợt hồ sơ học bạ mà thí sinh đã nộp và đảm bảo các quyền ưu tiên của thí sinh theo từng đợt học bạ (vd: thí sinh xét tuyển ngành Thiết kế Đồ họa trong đợt học bạ số 1 (01/3 – 30/4) có thể phải chờ đến tháng 7/2022 mới có kết quả thi năng khiếu và kết quả trúng tuyển học bạ, tuy vậy, các bạn vẫn sẽ được xét theo đúng mức điểm trúng tuyển của đợt học bạ số 1, có cơ hội trúng tuyển cao hơn so với thí sinh đăng ký hồ sơ học bạ các đợt sau).

(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (môn thi chính được viết in hoa).

(**): Với ngành Piano và ngành Thanh nhạc, điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu 1 + điểm môn Năng khiếu 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00 điểm.

(***): Với ngành Diễn viên Kịch – Điện ảnh truyền hình, ngành Đạo diễn – Điện ảnh truyền hình, điểm xét tuyển =  điểm Ngữ văn + môn Năng khiếu 1 + điểm môn Năng khiếu 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00 điểm. 

Trường Đại học Văn Lang vẫn tiếp tục triển khai nhiều hình thức xét tuyển/ thi tuyển nhằm tạo thuận lợi nhất cho thí sinh tham gia các kỳ tuyển sinh trong năm 2022.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điều kiện xét tuyển)

    • Ngành Dược học và ngành Răng Hàm Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.
    • Ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
    • Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.

Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển

1.Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh của Trường Đại học Văn Lang:

  • Văn phòng tuyển sinh Cơ sở 1: Khu HUB – tầng 1 (cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM)
  • Văn phòng tuyển sinh Cơ sở chính: phòng 1.07 – tòa nhà hành chính LV (69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM)

2. Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Phòng Tuyển sinh và Truyền thông Trường Đại học Văn Lang (45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp.HCM).

3. Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua địa chỉ https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn/ (cổng thông tin đăng ký sẽ mở từ ngày 01/3/2022).

Sau khi hoàn thành đăng ký online, thí sinh đồng thời gửi bổ sung hồ sơ minh chứng cho Trường Đại học Văn Lang bằng 03 cách:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh tại Cơ sở 1 hoặc Cơ sở chính của Trường.
  • Cách 2: Gửi qua đường bưu điện về Văn phòng tuyển sinh tại Cơ sở 1 của Trường.
  • Cách 3: Nộp trực tiếp trên trang đăng ký trực tuyến: Thí sinh truy cập trang trực tuyến (đã đăng ký hồ sơ), chọn mục Hồ sơ của tôi, sau đó nhập CMND/CCCD, chọn Upload học bạ và làm theo hướng dẫn.

Tra cứu và điều chỉnh thông tin đăng ký xét tuyển

Sau khi đăng ký xét tuyển, thí sinh có thể tra cứu hồ sơ trên cổng thông tin điện tử của trường https://xettuyenonline.vanlanguni.edu.vn/ (mục “Hồ sơ của tôi”).

Ngoài ra, thí sinh vẫn có quyền điều chỉnh thông tin xét tuyển theo thời gian quy định của từng đợt. Thí sinh có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân, thông tin ngành đăng ký xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, thêm hoặc bớt nguyện vọng xét tuyển tại mục Hồ sơ của tôi (chọn Điều chỉnh thông tin). Thời gian điều chỉnh thông tin đợt 1 (dự kiến) từ ngày 25/4 đến 27/4/2022.

Thông tin chung

  • Thời gian xét tuyển Đại học Văn Lang

–  Dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ): Tiến hành qua nhiều đợt xét tuyển sẽ được nhà trường thông báo thời gian cụ thể.

– Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh: Nhà trường sẽ nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thì đánh giá năng lực.

– Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi được tiến hành theo kế hoạch của trường.

– Xét tuyển thẳng: Thời gian cụ thể sẽ được Đại học Văn Lang thông báo chi tiết.

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển Đại học Văn Lang

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

– Phiếu đăng ký xét tuyển

– Bản photocopy công chứng học bạ THPT

– Bản photocopy giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh

– Bằng tốt nghiệp THPT bản photo công chứng hoặc GCN tốt nghiệp tạm thời

– GCN ưu tiên (nếu có)

Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển/ xét tuyển trực tiếp tại trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang.

  • Đối tượng tuyển sinh Đại học Văn Lang

Đại học Văn Lang
Đại học Văn Lang tuyển sinh các đối tượng đã thi THPT

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT ( theo hình thức giáo dục chính quy hoặc thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành

  • Phạm vi tuyển sinh Đại học Văn Lang

Tuyển sinh trên cả nước

  • Phương thức tuyển sinh Đại học Văn Lang

5.1. Phương thức xét tuyển

Trường Đại Học Văn Lang sử dụng 5 hình thức xét tuyển sau đây:

– Kết quả thi tốt nghiệp THPT

– Kết quả học tập bậc THPT (học bạ)

– Căn cứ vào kỳ thi đánh giá năng lực hằng năm của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh

– Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu

– Xét tuyển thẳng.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

a, Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT

– Với ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ Thuật Xét nghiệm Y học: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Các ngành còn lại: Trường Đại học Văn Lang sẽ công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi.

b, Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

– Với ngành Dược học: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt số điểm mà Trường đề ra, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.

– Với ngành điều dưỡng và kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm dựa trên quy định của Trường đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

– Với các ngành còn lại: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt số điểm theo quy định của trường Đại học Văn Lang

c, Dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh.

– Sẽ được thông báo cụ thể trên cổng thông tin điện tử của trường, mức điểm sàn sẽ được tính dựa trên kết quả của kỳ thi này.

d, Phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu

– Theo đề án tuyển sinh của trường hằng năm.

e, Xét tuyển thẳng

– Theo quy định của Bộ GD&ĐT

– Theo quy định của trường Đại học Văn Lang

6. Học phí Đại học Văn Lang

Dự kiến học phí trường Đại học Văn Lang năm 2023 là bao nhiêu?

Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Văn Lang 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm.

Chúng tôi sẽ cập nhật mức học phí năm 2023 của ngôi trường này trong thời gian sớm nhất. Bạn đọc có thể quay lại tintuctuyensinh để nhận được thông tin chi tiết.

Học phí trường Đại học Văn Lang 2022

Dựa theo mức tăng học phí các năm trước, dự kiến học phí năm 2022 trường Đại học Văn Lang sẽ tăng 9%, tương ứng 1.155.000 đồng – 4.880.000 đồng/tín chỉ.

Học phí trường VLU 2021

Học phí năm học 2021 – 2022: từ 1.060.000 VNĐ/tín chỉ – 4.480.000 VNĐ/tín chỉ. Dao động trong khoảng 20.000.000 – 27.000.000 VNĐ/học kỳ.

Riêng ngành Răng – Hàm – Mặt: từ 80.000.000 – 90.000.000 VNĐ/học kỳ.

Chương trình đào tạo đặc biệt: từ 1.600.000 VNĐ/tín chỉ – 2.200.000 VNĐ/tín chỉ.

Học phí toàn khóa học: gồm học phí các học kỳ + Học phí Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

Năm sẽ có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Học phí tương ứng với số tín chỉ Sinh viên đăng ký trong học kỳ đó (trung bình từ 15-20 tín chỉ/học kỳ chính). Với học kỳ 1, Nhà trường sắp xếp và quy định số môn học cho sinh viên.

Học phí trường Đại học Văn Lang 2020

Mức học phí đào tạo của VLU năm học 2020 có tăng so với 2019: từ 1.070.000 – 4.480.000 VND/tín. Dao động khoảng 160 – 990 triệu cho toàn khoá học.

Học phí học kỳ 1 = đơn giá tín chỉ  x  số tín chỉ mà chương trình đào tạo quy định cho học kỳ 1 của từng ngành.

Với Chương trình Đào tạo Đặc biệt, mức đơn giá tín chỉ dao động từ 1,600,000 đồng đến 2,200,000 đồng (tùy ngành).

Mức học phí này áp dụng cho cả những trường hợp được miễn giảm học phí sau đây:

  • Giảm 15% đối với sinh viên đóng học phí 1 lần cho toàn khóa học
  • Giảm 10%  đối với sinh viên đóng 2 năm 1 lần
  • Giảm 5% nếu đóng học phí mỗi năm học một lần

Học phí trường Đại học Văn Lang 2019

Năm 2019, mức học phí tiêu chuẩn: từ 989.000 – 1.326.000 VND/tín. Khoảng 15.000.000 – 20.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo từng ngành học đối với chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra đã công bố trên website trường.

Tổng chi phí đào tạo = đơn giá 1 tín chỉ  x  tổng số tín chỉ + 3.500.000 đồng (học phần Giáo dục thể chất 1, Giáo dục thể chất 2 và Giáo dục Quốc phòng).

Trong mỗi học kỳ, mỗi sinh viên đăng ký các môn học, tương ứng với số tín chỉ (tối thiểu 14 tín chỉ, tối đa không quá 22 tín chỉ). Căn cứ vào đơn giá tín chỉ, bạn sẽ tính được số học phí cần đóng trong học kỳ đó. Trong 4 – 5 năm học, bạn chỉ cần hoàn thành số tín chỉ theo đúng lộ trình đào tạo.

C, CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VĂN LANG

Đại học Văn Lang
Trường có rất nhiều ngành đào tạo khác nhau
Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
Piano 7210208 N00
Thanh nhạc 7210205 N00
TK đồ họa 7210403 H03, H04, H05, H06
TK sản phẩm (TK công nghiệp) 7210402 H03, H04, H05, H06
TK thời trang 7210404 H03, H04, H05, H06
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D08, D10
Văn học ứng dụng 7229030 C00, D01, D14, D66
Tâm lý học 7310401 B00, B03, C00, D01
Đông phương học 7310608 A01, C00, D01, D04
Quan hệ công chúng 7320108 A00, A01, C00, D01
QT kinh doanh 7340101 C01, C02, C04, D01
Marketing 7340115 A00, A01, C01, D01
Kinh doanh thương mại 7340121 C01, C02, C04, D01
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C04, D01
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10
Luật Kinh tế 7380101 A00, A01, C00, D01
Luật 7380101 A00, A01, C00, D01
CN sinh học 7420201 A00, A02, B00, D08
CN sinh học y dược 7420205 A00, B00, D07, D08
QT CN sinh học 7429001 A00, B00, D07, D08
KT phần mềm 7480103 A00, A01, D01, D10
CN thông tin 7480201 A00, A01, D01, D10
CN KT Ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01
CN KT điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01
CN KT môi trường 7510406 A00, B00, D07, D08
QT môi trường doanh nghiệp 7510606 A00, B00, D07, D08
KT nhiệt 7520115 A00, A01, D07
Kiến trúc 7580101 V00, V01, H02
TK Nội thất 7580108 H03, H4, H05, H06
KT xây dựng 7580201 A00, A01
KT xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D07
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07
TK xanh 7589001 A00, A01, B00, D8
Nông nghiệp CN cao 7620118 A00, B00, D07, D08
Dược học 7720201 A00, B00, D07
Điều dưỡng 7720301 B00, C08, D07, D08
KT xét nghiệm Y học 7720601 A00, B00, D07, D08
Công tác xã hội 7760101 C00, C14, C20, D01
QT dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D03
QT khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D03

D, ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC VĂN LANG CÁC NĂM

Trường Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn học bạ đợt 2 năm 2021, theo đó điểm chuẩn từ 18 đến 24 điểm. Cụ thể như sau:

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2018, 2019, 2020

 
Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

 

Kết quả thi THPT Học bạ Kết quả thi THPT Học bạ (Đợt 1) Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ (Đợt 1)
Thanh nhạc 17 24 21 24 18 24
Piano 17 24 18 24 18 24
TK công nghiệp 15 24 15 24 16 24
TK đồ họa 15 24 20,50 24 18 24
TK thời trang 15 24 19 24 16 24
Ngôn ngữ Anh 18 26 16,50 26 19 24
Văn học 17 18 15 18 16 18
Tâm lý học 14.5 18 17 18 18 18
Đông phương học 17.5 22 19 19 18 18
Quan hệ công chúng 18 23 17 20 19 18,50
QT kinh doanh 17 23 15,50 20 18 18
Kinh doanh thương mại 16.5 20 15 19 18 18
Tài chính – Ngân hàng 16 18 15 18 18 18
Kế toán 15 18 15 18 17 18
Luật 15 18 18
Luật kinh tế 18 22 15 18 17 18
CN sinh học 14 18 15 18 16 18
KT phần mềm 15.5 18 15 18 17 18
CN thông tin 15.50 18 15 18 18 18
CN KT ô tô 16 18 17 18
CN KT môi trường 14 18 15 18 16 18
KT nhiệt 14 18 15 18 16 18
Kiến trúc 15 24 15 24 17 24
TK nội thất 15 24 15 24 17 24
KT xây dựng 14.5 15 18 16 18
Quản lý xây dựng 15 18 16 18
KT xây dựng công trình giao thông 15 18 16 18
Điều dưỡng 15 18 18 19,50 19 19,50
KT xét nghiệm y học 15 18 18 19,50 19 19,50
QT dịch vụ du lịch và lữ hành 17 22 (A00, A01)

20 (D01)

18(D03)

16 19 18 18
QT khách sạn 17 23 (Khối A00, A01)

21 (Khối D01)

18 (Khối D03)

17 20 19 18
Dược học 18 20 24 21 24
Marketing         19  
CN sinh học y dược         16  
QT CN sinh học         16  
CN KT điện, điện tử         16  
QT môi trường doanh nghiệp         16  
TK xanh         16  
Nông nghiệp công nghệ cao         16  
Răng – hàm – mặt         22  
Công tác xã hội         16

*QT: Quản trị; *TK: Thiết kế; *CN: Công nghệ; *KT: Kỹ thuật; *GCN: Giấy chứng nhận; *THPT: Trung học phổ thông; *GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo

Xem thêm:

5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x