Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Điểm chuẩn của Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội năm 2021

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Contents

Điểm chuẩn của Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội năm 2021

Sau đây là bảng Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.

Điểm chuẩn của Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội
Điểm chuẩn của Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội

Điểm chuẩn của Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội năm 2021 đợt 15/9

Trường Đại học Mỏ – Địa chất thông báo điểm trúng tuyển đợt 1 trình độ đại học hệ chính quy năm 2021 – Đợt 1 đối với các thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào Trường.

Điểm trúng tuyển (của các môn thi phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường) của các thí sinh thuộc KV3 (diện không ưu tiên) như sau:

Mã ngành

Tên Ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp

Điểm chuẩn

7340101

Quản trị kinh doanh

80

A00; A01; D01; D07

18.50

7340201

Tài chính – ngân hàng

60

A00; A01; D01; D07

18.00

7340301

Kế toán

60

A00; A01; D01; D07

18.00

7510601

Quản lý công nghiệp

60

A00; A01; D01; D07

15.00

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

45

A00; A01; B00; D07

18.00

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

30

A00; A01

16.00

7520604

Kỹ thuật dầu khí

30

A00; A01

16.00

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

15

A00; A01; B00; D07

19.00

7440201

Địa chất học

15

A00; A06; C04; D01

15.00

7520501

Kỹ thuật địa chất

30

A00; A04; C04; D01

15.00

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

20

A00; A04; C04; D01

15.00

7810105

Du lịch địa chất

20

A05; C04; D01; D10

15.00

7520503

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

60

A00; C04; D01; D10

15.00

7850103

Quản lý đất đai

60

A00; A01; C04; D01

15.00

7480206

Địa tin học

30

A00; C04; D01; D10

15.00

7520601

Kỹ thuật mỏ

50

A00; A01; C01; D01

15.00

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

20

A00; A01; D01; D07

15.00

7480109

Khoa học dữ liệu

20

A00; A01; D01; D07

18.00

7480201

Công nghệ thông tin

265

A00; A01; D01; D07

20.00

7480201_CLC

Công nghệ thông tin CLC

30

A00; A01; D01; D07

22.50

7520103

Kỹ thuật cơ khí

85

A00; A01; C01; D07

17.00

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

35

A00; A01; C01; D07

18.00

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

30

A00; A01; C01; D07

17.00

7520201

Kỹ thuật điện

110

A00; A01; C01; D07

17.50

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

70

A00; A01; C01; D07

20.00

7580201

Kỹ thuật xây dựng

40

A00; A01; C01; D07

15.00

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

30

A00; A01; C01; D07

15.00

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

30

A00; A01; C01; D07

15.00

7520320

Kỹ thuật môi trường

25

A00; A01; B00; D01

15.00

7850101

Quản lý tài nguyên môi trường

25

A00; B00; C04; D01

15.00

Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn Tổ hợp Môn
A00 Toán  Lý  Hóa A06 Toán Hóa  Địa D01 Toán  Văn  Anh
A01 Toán  Lý  Anh B00 Toán  Hóa  Sinh D07 Toán  Hóa  Anh
A04 Toán  Lý  Địa C01 Văn  Toán  Lý D10 Toán Địa  Anh
A05 Toán  Hóa  Sử C04 Văn  Toán  Địa

Ghi chú:

–  Điểm Xét = (Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)+ Tổng điểm ƯT(KV, ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển  (nếu có)

–  Tra cứu kết quả tại: kqxt.humg.edu.vn (dự kiến thời gian bắt đầu tra cứu từ 22h ngày 15/09/2021)

Điểm chuẩn của Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn vào Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội như sau:

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Ngành nghề: Quản trị kinh doanh 14 14 16,5 23,5
Ngành nghề: Kế toán 14 14 16 22,29
Ngành nghề: Công nghệ thông tin 14 15 17 25,40
Ngành nghề: Công nghệ kỹ thuật hoá học 15 15 17 19,60
Ngành nghề: Kỹ thuật cơ khí 14 14 15 21,06
Ngành nghề: Kỹ thuật điện 14 14 16 20,56
Ngành nghề: Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 16 17,50 19
Ngành nghề: Kỹ thuật môi trường 14 14 15 18,20
Ngành nghề: Kỹ thuật địa chất 14 14 15 19
Ngành nghề: Kỹ thuật địa vật lý 15 15 18 21,70
Ngành nghề: Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 14 14 15 18,40
Ngành nghề: Kỹ thuật mỏ 14 14 15 18
Ngành nghề: Kỹ thuật dầu khí 15 15 16 18
Ngành nghề: Kỹ thuật tuyển khoáng 14 14 15 19,40
Ngành nghề: Kỹ thuật xây dựng 14 14 15 18
Ngành nghề: Quản lý đất đai 14 14 15 18
Ngành nghề: Tài chính – Ngân hàng 14 16 21,50
Ngành nghề: Địa chất học 14 15 18
Ngành nghề: Địa kỹ thuật xây dựng 14 17 18
Ngành nghề: Kỹ thuật hóa học – Chương trình tiên tiến 15 25 19,80
Ngành nghề: Địa tin học 15 21,20

 

Giới thiệu về Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội

Giới thiệu về Trường Đại học Mỏ – Địa chất 2019, Trường Đại học Mỏ – Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology) là trường đại học công lập, xây dựng năm 1966, đã được xác nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục; là trường đại học kỹ thuật đa ngành, nhiều năm liền giữ vị trí top 10 của bảng xếp hạng các trường đại học uy tín Việt Nam.

Lịch sử của Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội

Trường Đại học Mỏ – Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology) là trường đại học công lập, thành lập năm 1966, đã được xác nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục; là trường đại học kỹ thuật đa ngành, nhiều năm liền giữ địa điểm top 10 của bảng xếp hạng các trường đại học uy tín Việt Nam do Webometrics đánh giá, top 20 các cơ sở nghiên cứu có nhiều báo cáo quốc tế nhất Việt Nam.

Xem thêm bài viết:

Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn của Đại học Trần Quốc Tuấn (Sĩ quan Lục quân 1)

Sứ mệnh

Trường Đại học Mỏ – Địa chất có sứ mệnh huấn luyện nguồn nhân lực có chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực khoa học thế giới và Mỏ, cũng như các lĩnh vực khoa học khác, phục vụ nhu cầu xã hội, p ục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của tổ quốc.

Tầm nhìn

Trường Đại học Mỏ Địa chất từng bước phấn đấu đến năm 2020 trở thành trường đại học trung tâm tạo ra đa ngành và có tính đặc thù; có uy tín trong cả nước và khu vực, với quy mô huấn luyện từ 25000 – 30.000 sinh viên (quy đổi) thuộc các hệ đào tạo; tẩm bổ nguồn nhân lực chất ượng cao về lĩnh vực điều tra và nghiên cứu căn bản trên cương vực Việt Nam; là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về khoa học trái đất, mỏ và các lĩnh vực khoa học khác; là nơi có nhiều chuyên gia, giảng sư có trình độ cao đứng hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa – bạn dạng đồ, Dầu khí, Công nghệ thông báo, Kinh tế – Quản trị Kinh doanh, thành lập, khác lạ là thành lập các tòa tháp ngầm, và Môi trường.

Nhà trường không xong mở rộng hiệp tác quốc tế về tập huấn đại học và sau đại học, nghiên cứu khoa học, cung cấp dịch vụ tham vấn, liên kết huấn luyện bằng tiếng nước ngoài theo chương trình tiền tiến và chương trình chất lượng cao với các trường đại học có uy tín trong khu vực và quốc tế; sản xuất các ngành và chuyên ngành mới nghiên cứu về biển, môi trường, các ngành giao thoa giữa các công nghệ vỡ hoang, chế biến và sử dụng hợp lý nguồn khoáng sản của đất nước; xây dựng một số viện nghiên cứu chuyên ngành trong Nhà trường, củng cố và hoàn thiện cơ sở đào tạo chính quy ngoài trường; quy hoạch và xây dựng trường tân tiến, tiên tiến có hệ thống phòng thử nghiệm trọng tâm chuyên ngành, hệ thống thư viện tiến bộ, hệ thống phòng học đa năng, hệ thống phục vụ huấn luyện hoàn chỉnh tầm cỡ nước nhà và trở thành cơ sở huấn luyện đại học đa ngành, đa lĩnh vực theo hệ thống tín chỉ, đáp ứng nhu cầu xã hội, hội nhập khu vực và quả đât.

Phấn đấu đến năm 2030, Trường Đại học Mỏ Địa chất biến thành trường Đại học định hướng nghiên cứu có thương hiệu trong nước và khu vực.

Các Khoa

  • Khoa Công nghệ thông tin
  • Khoa Cơ – Điện
  • Khoa Dầu khí
  • Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
  • Khoa Khoa học và Kỹ thuật địa chất
  • Khoa Mỏ
  • Khoa Môi trường
  • Khoa Trắc địa – bản đồ và Quản lý đất đai
  • Khoa thành lập
  • Khoa khoa học căn bản
  • Khoa Lý luận chính trị
  • Khoa Giáo dục Quốc phòng

2. ích lợi của sinh viên khi gia nhập Đại Học Mỏ Địa Chất (HUMG)

  • thời cơ học bổng: 20 tỷ mỗi năm.
  • Ký túc xá khang trang, tinh khiết đẹp, có thang máy, wifi miễn phí.
  • Sinh viên có thể lấy bằng Đại học chính quy thứ 2 tại Đại học Mỏ Địa Chất HUMG
  • Hệ thống thư viện hiện đại, tiện ích, phục vụ tối đa nhu cầu học tập và tìm kiếm thông tin của sinh viên.
  • Được giới thiệu vị trí thực, cơ hội việc làm tại các cơ quan, đơn vị thích hợp với các ngành tập huấn.
  • Môi trường học tập,rèn luyện ý tưởng.

+ Chương trình huấn luyện chất lượng cao, linh hoạt, gắn với nhu cầu thực tại, được cung cấp khả năng chuyên môn, tài năng mềm và ngoại ngữ.

+ Cơ sở vậy chất hoàn toản với hệ thống phòng học, phòng thể nghiệm, trọng điểm nghiên cứu tiến bộ, khu thể thao, hội trường béo, ký túc xá, căng tin đảm bảo nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học và sinh hoạt cho sinh viên.

+ đội ngũ giảng sư là các nhà khoa học có trình độ cao, nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, tận tâm với sinh viên.

+ Thỏa sức giao lưu, thưởng thức và khám phá năng lực phiên bản thân qua các hoạt động thưởng thức thực tế, tập sự, tự nguyện và các hoạt động phong trào sôi nổi của hơn 20 câu lạc bộ sinh viên.

+ tham gia các chương trình đàm đạo sinh viên, trại hè quốc tế, thực tập ở các trường đại học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước….

Cơ sở vật chất của Đại Học Mỏ Địa Chất

Cơ sở vật chất của Đại Học Mỏ Địa Chất
Cơ sở vật chất của Đại Học Mỏ Địa Chất

Được xây dựng năm 1966 trên cơ sở Khoa Đại Học Mỏ Địa chất của trường Đại học Bách khoa Hà Nội , là một trong những trường đại học kỹ thuật lớn nhất và hàng đầu của cả nước nhằm đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học về các lĩnh vực điều tra, khai hoang tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, thành lập, dầu khí, đo đạc lãnh thổ, hải phận và quản lý đất đai, công nghệ thông báo, kinh tế, quản lý, kế toán,… Sau 50 năm xuất hiện và tạo ra, Đại học Mỏ – Địa chất đã trải qua biết bao nhiêu khó khăn và thử thách. Hãy cùng điểm lại những điều đáng ghi nhận về cơ sở vật chất ở ngôi trường này nhé.

 1: Khuôn viên trang trọng

Nhà trường đã xây dựng được một cơ sở đáp ứng giảng dạy, học tập, sinh hoạt, làm việc với gần tổng diện tích bằng 63.000 m2 bao gồm: 200 giảng đường, phòng học, phòng máy tính, phòng học ngoại ngữ; 37 phòng thể nghiệm, xưởng thực hiện, thực tập; 11 phòng trong tổ hợp Thư viện; 300 phòng ở ký túc xá sinh viên; 120 Phòng quản lý hành chính, phòng làm việc; Nhà văn hoá.

2: Nổ lực cải thiện cơ sở vật chất

Nhà trường đã từng bước đầu tư chiều sâu về trang vũ trang thể nghiệm với kinh phí tổn hàng trăm tỷ đồng. Hình như nhà trường đã xây dựng cơ sở tập sự ngoài trường ở Lạng Sơn, cơ sở thí điểm phục vụ đào tạo ở Vũng Tàu, Quảng Ninh.

Trong khi, Nhà trường cũng đã xây dựng khu ký túc xá sinh viên khang trang, sạch đẹp với 2 nhà ở năm tầng và 1 nhà ăn nhị tầng với tổng diện tích 5.500 m2 và hoàn thành 2 công trình là nhà thí nghiệm: Khu lớp học 5 tầng và giảng đường 300 chỗ. không những vậy, Nhà trường còn tiến hành cải tạo và thành lập nhà C thành nhà 12 tầng, nhà ký túc xá sinh viên 5 tầng và triển khai dự án Khu giảng đường, phòng thí nghiệm, ký túc xá khu B với tổng kinh tổn phí 77 tỷ đồng, Ký túc xá sinh viên Lào 25 tỷ đồng.

 

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x