Thông Tin Chi Tiết Về Học Viện Cảnh Sát – Reviews Chi Tiết
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỌC VIỆN CẢNH SÁT. Contents1. HỌC VIỆN CẢNH SÁT Ở ĐÂU 2. ĐIỂM CHUẨN THI...
Xem thêmHỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM 2021 LÀ BAO NHIÊU?
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM là một trong những cơ sở đầu ngành về lĩnh vực đào tạo khối ngành kỹ thuật hiện nay theo cập nhật của tintuctuyensinh. Các thông tin về học phí trường đại học Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh năm 2021 được quan tâm tìm hiểu rất nhiều. Nếu bạn cũng đang tìm kiếm thông tin này thì bài viết sau đây là dành cho bạn, hãy tham khảo nhé.
Contents
Trường Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM có thế mạnh lâu năm về các chuyên ngành kỹ thuật nói chung. Tuy vậy nó cũng rất đa dạng ngành học để thí sinh lựa chọn đăng ký vào và phát huy khả năng của họ.
Đây là trường đại học công lập với các hệ đào tạo:
– Đại học
– Sau đại học
– Văn bằng 2
– Liên thông
– Liên kết quốc tế
Trường được thành lập vào năm 1962, tọa lạc ở địa chỉ số 1 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh. Không chỉ với vai trò là một trường đại học mà đây còn là một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ lớn tại miền Nam Việt Nam.
Theo dự kiến, học phí của trường đại học Sư Phạm Kỹ thuật TP HCM cho năm học 2020 khoảng từ 1,5 đến 32 triệu đồng/ năm tùy lớp. Cụ thể như sau:
– Đại học hệ đại trà: học phí mỗi năm từ 17,5 – 19,5 triệu đồng
– Chất lượng cao tiếng Việt: học phí mỗi năm từ 28 – 30 triệu đồng
– Chất lượng cao tiếng Anh: học phí mỗi năm 32 triệu đồng
– Chất lượng cao Việt Nhật: học phí mỗi năm 2 triệu đồng
Đặc biệt, ngành Sư phạm tiếng Anh được miễn học phí cho tất cả sinh viên theo học. Bên cạnh đó còn có ngành Robot và trí tuệ nhân tạo xét miễn học phí cho 20 sinh viên giỏi nhất lớp trong 4 năm.
Thời gian xét tuyển: theo quy định tuyển sinh của Bộ Giáo Dục
Đối tượng: các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT
Phạm vi tuyển sinh: trên cả nước
Phương thức tuyển sinh:
– Dựa vào kết quả thi THPT 2020 (trừ 3 ngành: thiết kế thời trang, thiết kế đồ họa, kiến trúc).
– Dựa vào điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp từ 7 điểm trở lên.
– Kết hợp kết quả thi THPT và tổ chức thi riêng đối với ngành thiết kế thời trang, thiết kế đồ họa và kiến trúc.
– Diện thứ 1: thí sinh tốt nghiệp THPT 2020 tại trường chuyên, năng khiếu có trung bình học bạ từ 6.5 trở lên.
– Diện thứ 2: áp dụng cho các ngành của hệ đại trà và CLC cho thí sinh tốt nghiệp THPT 2020 có điểm trung bình học bạ từ 6 trở lên và điểm IELTS quốc tế từ 5 trở lên.
– Diện thứ 3: áp dụng 10% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh cho thí sinh có điểm IELTS quốc tế và trung bình học bạ đều từ 6 trở lên.
– Diện thứ 4: tất cả thí sinh tốt nghiệp từ 200 trường top đầu cả nước, có thư giới thiệu của hiệu trưởng và điểm trung bình học bạ từ 7 trở lên.
– Diện thứ 5: áp dụng 5% chỉ tiêu cho tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm chuẩn SAT quốc tế từ 800 trở lên.
– Diện thứ 6: áp dụng 20 chỉ tiêu của ngành robot và trí tuệ nhân tạo để tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt từ 24 điểm trở lên.
– Nhóm trường THPT chuyên: trung bình học bạ 5 học kỳ từng môn từ 6 trở lên
– Nhóm trường THPT top 200: trung bình học bạ từng môn từ 6.50 trở lên
– Nhóm trường THPT còn lại: trung bình học bạ từng môn từ 7.00 trở lên
Theo dõi điểm chuẩn của năm vừa qua sẽ giúp bạn có định hướng tốt cho việc thi cử của mình. Điểm chuẩn từng ngành của đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM như sau:
– Sư phạm tiếng Anh: 23.04
– Thiết kế đồ họa: 21.00
– Thiết kế thời trang: 18.44
– Ngôn ngữ Anh: 22.30
– Kinh doanh quốc tế: 21.60
– Thương mại điện tử: 22.40
– Kế toán: 21.10
– Công nghệ kỹ thuật máy tính: 22.90
– Công nghệ thông tin: 23.90
– Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử: 22.80
– Kỹ thuật dữ liệu: 22.20
– Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 21.30
– Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng: 19.20
– Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 22.90
– Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 23.10
– Công nghệ kỹ thuật ô tô: 23.70
– Công nghệ kỹ thuật nhiệt: 21.50
– Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông: 21.70
– Năng lượng tái tạo: 21.00
– Robot và trí tuệ nhân tạo: 25.20
– Công nghệ chế tạo máy: 21.90
– Công nghệ kỹ thuật hóa học: 22.40
– Công nghệ vật liệu: 18.55
– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa:; 23.50
– Công nghệ kỹ thuật môi trường: 19.00
– Công nghệ may: 21.10
– Quản lý công nghiệp: 22.20
– Kỹ thuật công nghiệp: 29.80
– Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 23.30
– Công nghệ kỹ thuật in: 20.30
– Kỹ thuật y sinh: 20.75
– Công nghệ thực phẩm: 22.20
– Công nghệ vật liệu dệt may: 18.00
– Kỹ nghệ gỗ và nội thất: 18.50
– Kiến trúc: 20.33
– Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 18.40
– Quản lý xây dựng: 20.30
– Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: 21.40
– Kỹ thuật nữ công: 18.00
Ngoài thông tin về học phí trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM thì chúng ta cũng vừa được tham khảo rất nhiều chủ đề khác liên quan đến ngôi trường này. Chúc bạn có một mùa tuyển sinh thành công với sự lựa chọn của mình!