Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5– Điểm thi từ 18 năm 2022
Đi cùng sự phát triển của thương nghiệp quốc tế, việc bàn luận, mua bán và xử lý các giao du, hiệp đồng xuất – nhập cảngngày càng có vai trò cần thiết trong hoạt động kinh doanh và quản lý hàng hóa, luồng tiền tàicông ty. Trong đó, kế toán xuất nhập cảng là một mắt xích không thể thiếu trong bất kỳ hoạt động thương nghiệp – logistics quốc tế nào. Vậy kế toán xuất du nhập là gì? phép tắc hạch toán kế toán xuất nhập cảng được thực hành như thế nào?
Bài viết dưới đây sẽ cung ứng cho người chơi những thông báo tổng quan về Kế toán xuất du nhập, bao gồm: khái niệm, nhiệm vụ công tác và quy trình hạch toán của từng loại nghiệp vụ chi tiết nhất
Contents
Kế toán xuất du nhập là gì?
định nghĩa
Kế toán xuất du nhập là nghiệp vụ tương tácđến việc hạch toán các loại chứng từ xuất nhập cảng như chứng từ nộp thuế, vận đơn (chứng từ chuyên chở – logistics), chứng từ tính sổ. Đây là công tác nhằm đảm bảo số lượng và giá trị của hàng hóa xuất nhập khẩu được giao nhận và thực hành đúng cam kết của giao kèothương mại quốc tế.
Trong khi, kế toán xuất nhập khẩu còn có nhiệm vụ theo dõi, giám sát tình trạng tính sổ giữa các bên theo giao kèo theo bộ luật lệthương mại quốc tế một cách đúng mực, trọn vẹn cho từng lô hàng, từng khâu di chuyển. Qua đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt kịp thời tình hình tiêu thụ từng mặt hàng cả về số lượng, chất lượng. phê chuẩn kế toán xuất nhập cảng, đơn vịdễ ợt quản lý các số liệu, tài liệu về hoạt động xuất nhập cảng nhằm phân tách, kiểm tra các chỉ tiêu tài chính cho công tácđồ mưu hoạch và phát hành vốn kinh doanh trong mai sau.
thực tế, có nhiều phương thức kế toán xuất nhập khẩukhông giống nhau, bao gồm:
Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp.
Kế toán xuất du nhập ủy thác.
Kế toán xuất nhập khẩuhỗn tạp.
Kế toán xuất du nhập cảng cần làm những gì?
Về căn bản, công tác kế toán xuất nhập cảng bao gồm các đầu việc chính như sau:
Xử lý, kiểm trahồ sơ, chứng từ xuất du nhập, thông quan, kiểm kê hàng hóa, v.v.
Thường xuyên cập nhật tỷ giá ngoại tệ và theo dõi các giao tiếpngân hàng.
thực hành thủ tục mở tín dụng thư L/C (Letter of Credit), hay chuyển tiền bằng điện T/T (Telegraphic Transfer) cho hàng hóa xuất du nhập.
Xử lý, giải quyết bộ chứng từ chưa đúng lao lý để thông quan và xuất hàng ra khỏi cảng.
Tổng hợp vừa đủ bộ chứng từ xuất nhập cảng để làm căn cứ cho nhà băng thu hộ tiền.
thực hànhtrách nhiệm nộp thuế xuất du nhập cho ngân sách quốc gia.
Xử lý chênh lệch tỷ giá ăn năn đoái phát sinh vào cuối kỳ và hạch toán vào sổ sách và ứng dụng kế toán.
Đốc thúc và theo dõi thu hồi công nợ từ khách hàng.
qui định hạch toán Kế toán xuất du nhập cảng hàng hóa
Để bảo đảm tính đầy đủ và chính xácthực hànhcông tác kế toán xuất du nhập, bạn hãy tham khảo chỉ dẫn định khoản kế toán xuất nhập khẩu theo thông tư 200 cho từng loại quy trình nghiệp vụ dưới đây:
Quy trình hạch toán Kế toán xuất du nhập hàng hóa
Dựa trên căn cứ bộ chứng từ xuất khẩu
Trên cơ sở bộ chứng từ xuất khẩu, gồm: hóa đơn thương mại, hóa đơn giá trị ngày càng tăng, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hiệp đồng, tờ khai, giấy má chứng minh đạt điều kiện xuất khẩu của hàng hóa, tiến hành hạch toán như sau:
Ghi nhận doanh thu
Ghi Nợ tài khoản 112 – Tiền gửi nhà băng (Nếu khách hàng trả tiền ngay).
Ghi Nợ account 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán).
Ghi Có tài khoản 511 – Doanh thu.
Có account 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)
Ghi nhận giá vốn
Ghi Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Ghi Có account 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.
Lưu ý:
Nếu xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn giá trị ngày càng tăngmà chỉ cần xuất hóa đơn thương mại (commercial invoice).
Theo dõi, hạch toán theo đúng loại tiền tệ của giao dunảy sinh, sau đó quy đổi sang VND theo tỷ giá thực tại được quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Dựa trên căn cứ hóa đơn logistics
Trên cơ sở hóa đơn tiêu dùng làm hàng, chi phí mở tờ khai, tiêu dùngdi chuyển của các doanh nghiệp hoặc đại lý logistic, tính từ thời điểm hàng xuất kho tới khi hàng hóa được giao cho khách hàng, tiến hành hạch toán như sau:
Ghi Nợ trương mục 641 – tiêu pha bán hàng.
Ghi Có trương mục 331 – Phải trả người bán.
Dựa trên căn cứ chứng từ nộp thuế xuất khẩu
Trường hợp có chứng từ nộp thuế xuất khẩu, hạch toán như sau:
Ghi Nợ tài khoản 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp ngân sách nhà nước (cụ thể loại thuế xuất khẩu phải nộp).
Dựa trên chứng từ thu tiền bán hàng hay giấy báo có của ngân hàng
Ghi Nợ trương mục 112 – Tiền gửi nhà băng.
Ghi Có account 131 – Phải thu khách hàng.
Lưu ý:
thông thường, hàng hóa xuất khẩu sẽ được thanh toán bằng ngoại tệ. do đó, kế toán xuất khẩu phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi tính sổ.
Trường hợp phát sinh thêm lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, hạch toán vào trương mục 515.
Trường hợp nảy sinh lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, hạch toán vào account 635.
Tại thời khắc lập báo cáo tài chính cuối năm, cần đánh giá lại tỷ giá hối hận đoái khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên Nợ account 131.
Nếu nảy sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515.
Nếu nảy sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635.
Dựa trên căn cứ chứng từ tính sổtiêu xài cho các đại lý và đơn vị logistics
Ghi Nợ account 331 – Phải trả người bán.
Ghi Có trương mục 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi nhà băng.
Quy trình hạch toán Kế toán xuất du nhập hàng hóa
Dựa trên căn cứ bộ chứng từ nhập cảng
Trên cơ sở bộ chứng từ du nhập, gồm: phiếu đóng gói (packing list), hóa đơn thương mại, vận đơn, tờ khai, đơn đặt hàng, giấy má chứng minh đạt điều kiện nhập cảng của hàng hóa, tiến hành hạch toán như sau:
Ghi Nợ account 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho).
Ghi Nợ trương mục 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho).
Ghi Có trương mục 331 – Phải trả cho người bán.
chú ý: Theo dõi, hạch toán theo đúng loại tiền tệ của giao tếnảy sinh, sau đó quy đổi sang VND theo tỷ giá thực tại được luật pháp trong Thông tứ 200/2014/TT-BTC.
Dựa trên căn cứ bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập cảng
Trên cơ sở bộ chứng từ nộp thuế nhập khẩu, gồm: tờ khai hải quan, giấy yêu cầutính sổ, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, tiến hành hạch toán như sau:
Hạch toán thuế nhập cảng, thuế tiêu thụ khác lạ tại khâu nhập cảng
Ghi Nợ trương mục 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Ghi Có trương mục 3333 – Thuế du nhập.
Ghi Có trương mục 3332 – Thuế tiêu thụ khác biệt.
Hạch toán thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu
Ghi Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị tăng thêm được khấu trừ.
Ghi Có trương mục 33312 – Thuế giá trị tăng thêm hàng nhập cảng.
Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế giá trị ngày càng tăng và thuế tiêu thụ khác biệt của hàng hóa nhập cảng
Ghi Nợ tài khoản 3333, 3332 – Thuế du nhập, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Ghi Nợ trương mục 33312 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.
Ghi Có trương mục 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Dựa trên căn cứ chứng từ logistics
Trên cơ sở các chứng từ logistics tác độngtớitiêu dùngnhập cảng lô hàng, tính từ thời khắc đặt hàng đến khi nhập kho hàng hóa (hóa đơn giá trị tăng thêm của các hãng tải, đại lý logistic, cơ quan hải quan), tiến hành hạch toán như sau:
Ghi Nợ trương mục 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Ghi Có tài khoản 331 – Phải trả người bán.
Lưu ý: Phân ngãtiêu phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập cảng theo tiêu thức: phân té theo trị giá hoặc số lượng, phân ngã toàn phần hoặc từng phần, tùy vào điều kiện nảy sinhthực tại.
Dựa trên căn cứ chứng từ thanh toán lô hàng nhập cảng
Ghi Nợ trương mục 331 – Phải trả người bán.
Ghi Có trương mục 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Lưu ý:
Trường hợp phát sinhgiao du với chế độthanh toán L/C, cần hạch toán qua trương mục 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
bình thường, hàng hóa nhập khẩu sẽ được thanh toán bằng ngoại tệ. vì đó, kế toán nhập khẩu phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi tính sổ.
Trường hợp nảy sinh lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, hạch toán vào trương mục 515.
Trường hợp nảy sinh lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, hạch toán vào khoản 635.
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính cuối năm, cần bình chọn lại tỷ giá hối đoái khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên Có account 331.
Trường hợp phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, hạch toán vào account 515.
Trường hợp nảy sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, hạch toán vào khoản 635.
Dựa trên căn cứ chứng từ thanh toántổn phí logistic
Trên đây là những thông báotổng thể, cơ bản về nghiệp vụ hạch toán kế toán xuất du nhập. kì vọng, bài viết đã san sẻ những tri thức và kinh nghiệm quan trọng giúp người chơi có thể làm tốt công việc Kế toán xuất du nhập.