Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Ngành Kỹ thuật sinh học là gì? Top 4 trường uy tín chất lượng

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Contents

Thuộc nhóm ngành Sinh học ứng dụng, ngành Kỹ thuật sinh học giờ đây trở nên phổ biến – đa dạng và được các sinh viên quan tâm đến. Vậy ngành Kỹ thuật SH là gì? Ra trường làm gì,…. tất cả thông tin được giải đáp qua bài viết dưới đây.

Ngành Kỹ thuật sinh học là gì?
Ngành Kỹ thuật sinh học là gì?

Ngành Kỹ thuật sinh học là gì

Ngành Kỹ thuật sinh học

  • là một trong những chuyên ngành của Công nghệ sinh học, trong đó các kiến thức sinh học và kiến thức công nghệ được kết hợp nhằm khai thác khả năng của các tác nhân sinh học tự nhiên và tạo mới các sản phẩm. Sự kết hợp của hai nền tảng kiến thức cho phép ứng dụng các nguyên tắc của hệ thống sống trong việc tạo sản phẩm công nghệ sinh học ở quy mô công nghiệp.
  • Những lĩnh vực hoạt động của KT Sinh học gồm có lựa chọn tác nhân mới của sinh học từ sinh vật, thiết kế CN và vận hành hệ thống lên men tương ứng với tác nhân sinh học ngẫu nhiên, cấu trúc hóa thành sản phẩm sinh học phục vụ các ngành công nghiệp bao gồm công nghệ thực phẩm, dược phẩm, nông nghiệp, môi trường và một số ngành công nghiệp khác.

Chương trình đào tạo Kỹ thuật sinh học

  • trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc của ngành Kỹ thuật sinh học về kỹ thuật sản xuất, thiết kế, vận hành sản xuất tự động hóa, tổ chức và điều hành sản xuất, quản lý và nghiên cứu CN sản xuất sinh học ứng dụng trong các lĩnh vực sinh học, môi trường, nông nghiệp, thực phẩm và y dược.

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật sinh học

Dưới đây là chương trình đào tạo để tham khảo trong ngành Kỹ thuật sinh học này:

I
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương
1
Môn học : Những Nguyên lý CB của CN Mác-Lênin I
2
Môn học : Những NLCB của CN Mác-Lênin II
3
Môn học : Tư tưởng Hồ Chí Minh
4
Môn học : Đường lối CM của Đảng CSVN
5
Môn học : Pháp luật đại cương
II
Giáo dục thể chất
6
Môn học : Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc)
7
Môn học : Bơi lội (bắt buộc)
Tự chọn trong danh mục
8
Môn học : Tự chọn thể dục 1
9
Môn học : Tự chọn thể dục 2
10
Môn học : Tự chọn thể dục 3
III
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
11
Môn học : Đường lối quân sự của Đảng
12
Môn học : Công tác quốc phòng, an ninh
13
Môn học : QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên A (CKC)
IV Tiếng Anh
14 Môn học : Tiếng Anh I
15 Môn học : Tiếng Anh II
V
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản
16 Môn học : Giải tích I
17 Môn học : Giải tích II
18 Môn học : Giải tích III
19 Môn học : Đại số
20
Môn học : Xác suất thống kê và qui hoạch thực nghiệm
21
Môn học : Vật lý đại cương I
22
Môn học : Vật lý đại cương II
23
Môn học : Vật lý đại cương III
24
Môn học : Tin học đại cương
25 Môn học : Hóa học I
26 Môn học : Hoá hữu cơ
27 Môn học : Hóa lý
28
Môn học : Thí nghiệm hóa lý
VI
Cơ sở và cốt lõi ngành
29 Môn học : Hoá phân tích
30
Môn học : Thí nghiệm hóa phân tích
31 Môn học : Kỹ thuật điện
32
Môn học : Đồ họa kỹ thuật cơ bản
33
Môn học : Nhập môn kỹ thuật sinh học
34
Môn học : Quá trình và thiết bị CNSH I
35
Môn học : Quá trình và thiết bị CNSH II
36
Môn học : Quá trình và thiết bị CNSH III
37
Môn học : Kỹ thuật đo lường và điều khiển tự động trong CNSH
38
Môn học : Quản lý chất lương trong CNSH
39
Môn học : Đồ án quá trình và thiết bị CNSH
40 Môn học : Hóa sinh
41
Môn học : Thí nghiệm hóa sinh
42 Môn học : Vi sinh vật I
43
Môn học : Thí nghiệm vi sinh vật
44 Môn học : Sinh học tế bào
45 Môn học : Miễn dịch học
46
Môn học : Di truyền học và Sinh học phân tử
47 Môn học : Kỹ thuật gen
48 Môn học : Tin sinh học
49
Môn học : Phương pháp phân tích trong CNSH
50
Môn học : Đồ án chuyên ngành KTSH
VII Kiến thức bổ trợ
51
Môn học : Quản trị học đại cương
52
Môn học : Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
53
Môn học : Tâm lý học ứng dụng
54 Môn học : Kỹ năng mềm
55
Môn học : Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật
56
Môn học : Thiết kế mỹ thuật công nghiệp
57
Môn học : Technical Writing and Presentation
VIII
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun)
Mô đun 1: Công nghệ sinh học Môi trường
58
Môn học : Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải
59
Môn học : Độc tố học môi trường
60
Môn học : Vi sinh vật II – môi trường
61
Môn học : Quản lý môi trường
62
Môn học : TN Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải
Mô đun 2: Công nghệ sinh học Thực phẩm
63 Môn học : Kỹ thuật lên men
64
Môn học : Kỹ thuật phân tích phân tử trong CNTP
65
Môn học : Vi sinh vật II – thực phẩm
66
Môn học : Enzym trong công nghệ thực phẩm
67
Môn học : Thí nghiệm kỹ thuật lên men
Mô đun 3: Công nghệ sinh học công nghiệp
68 Môn học : Kỹ thuật lên men
69
Môn học : Kỹ thuật thu hồi hoàn thiện sản phẩm
70
Môn học : Vi sinh vật II – công nghiệp
71 Môn học : Enzyme học
72
Môn học : Thí nghiệm kỹ thuật lên men
Mô đun 4: Kỹ thuật sinh học phân tử và tế bào
73
Môn học : Công nghệ tế bào động vật
74
Môn học : Kỹ thuật phân tích và chẩn đoán phân tử
75
Môn học : Kỹ thuật nuôi cấy vi rút
76
Môn học : Công nghệ DNA tái tổ hơp
77
Môn học : TN Kỹ thuật DNA tái tổ hơp
IX Tự chọn khác
78
Môn học : Kỹ thuật thu nhận Hơp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật
79
Môn học : TN thu nhận các hoạt chất sinh học từ thực vật
80
Môn học : Sinh vật biến đổi gen và ứng dụng
81
Môn học : Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật
82
Môn học : TN kỹ thuật nuôi cấy tế động vật
83
Môn học : TN Công nghệ enzyme
84
Môn học : Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải
85
Môn học : Độc tố học môi trường
86
Môn học : Vi sinh vật II – môi trường
87
Môn học : Quản lý môi trường
88
Môn học : TN Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải
89 Môn học : Kỹ thuật lên men
90
Môn học : Kỹ thuật phân tích phân tử trong CNTP
91
Môn học : Vi sinh vật II – thực phẩm
92
Môn học : Enzym trong công nghệ thực phẩm
93
Môn học : Thí nghiệm kỹ thuật lên men
94
Môn học : Kỹ thuật thu hồi hoàn thiện sản phẩm
95
Môn học : Vi sinh vật II – công nghiệp
96 Môn học : Enzyme học
97
Môn học : Công nghệ tế bào động vật
98
Môn học : Kỹ thuật phân tích và chẩn đoán phân tử
99
Môn học : Kỹ thuật nuôi cấy vi rút
100
Môn học : Công nghệ DNA tái tổ hơp
101
Môn học : TN Kỹ thuật DNA tái tổ hơp
X
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
102
Môn học : Thực tập kỹ thuật KTSH
103
Môn học : Đồ án tốt nghiệp KTSH
Môn học : Khối kiến thức kỹ sư
Môn học : Tự chọn kỹ sư
Môn học : Thực tập kỹ sư
Môn học : Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Các khối thi vào ngành Kỹ thuật sinh học

– Mã ngành học: 7420202

– Với Ngành Kỹ thuật sinh sẽ có tổ hợp xét tuyển các môn sau:

  • Khối A00: Môn học (Toán – Vật lý – Hóa học)
  • Khối B00: Môn học (Toán – Hóa học – Sinh học)
  • Khối D07: Môn học (Toán – Hóa học – Tiếng Anh)

*Xem thêm: Ngành Khoa học môi trường là gì? top 3 trường uy tín chất lượng

4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật sinh học

Là chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ sinh học, ngành Kỹ thuật sinh học chỉ có duy nhất một trường đào tạo là Đại học Bách khoa Hà Nội. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật sinh học như sau:

  • Năm 2018: Mức điểm: 21.1 điểm
  • Năm 2017: Mức điểm:  25 điểm
  • Năm 2016: Mức điểm: 23.79 điểm
  • Năm 2015: Mức điểm 23.91 điểm

Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật sinh học

Hiện nay, có khá ít trường đào tạo chuyên ngành này nhưng mình sẽ liệt kê các trường dưới đây:

Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG HN

Hiện nay, trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội chưa có khoa Công nghệ sinh học mà chỉ có mức ngành Công nghệ sinh học thuộc khoa Sinh học.
Trường có đội ngũ nhân lực rất giàu kinh nghiệm. Hằng năm, khoa Sinh học của trường cung cấp cho đất nước gần 100 cử nhân ngành Công nghệ sinh học chính quy. Nhiều sinh viên của trường đã và đang là những nhà khoa học đầu ngành, những nhà lãnh đạo tại các viện nghiên cứu, các trường đại học, các trung tâm khoa học từ trong và ngoài nước.

Đại học KH Tự Nhiên – ĐHQG TP.HCM

Giống như trường Đại học KHTN Hà Nội, trường đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM cũng chưa có khoa riêng, mà Công nghệ sinh học là một trong số ngành thuộc khoa Sinh học.Ngành CN sinh học gồm 4 chuyên ngành: CN sinh học cho Y dược, Nông nghiệp, Công nghiệp, Phân tử và Môi trường. Sinh viên sẽ được đào tạo kiến thức từ cơ bản đến nâng cao và nghiên cứu ứng dụng của ngành trong các lĩnh vực. Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị các kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu nắm cách vận dụng vào thực tiễn.
Với những kiến thức cơ bản vững vàng và chắc chắn, các cử nhân tốt nghiệp ngành có thể tiếp nhận nhanh chóng thông qua các quy trình công nghệ hiện đại từ các quốc gia trên thế giới.

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bộ môn CN sinh học trường đại học BK Hà Nội được thành lập vào năm 2003 trên cơ sở tách ra từ bộ môn Vi sinh vật và kỹ thuật di truyền. Bộ môn tham gia đào tạo các kỹ sư, thạc sĩ và các tiến sĩ thuộc chuyên ngành CN sinh học và CN thực phẩm.
Việc đào tạo sau đại học sẽ liên quan chặt chẽ với nghiên cứu. Sinh viên sau ra trường sẽ có cơ hội ở lại trường làm việc trong viện nghiên cứu hoặc tiếp tục học lên cao học.

Đại học Bách Khoa TP.HCM

Bộ môn Công nghệ sinh học là bộ môn trẻ nhất trong khoa Kỹ thuật Hóa học của trường đại học BK TP. HCM. Bộ môn này được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo cán bộ công tác trong ngành tại Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh phía Nam.
Đại học Bách khoa TP. HCM là nơi đào tạo đội ngũ kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ về vi sinh, công nghiệp công nghệ tế bào, tạo ra những sản phẩm công nghệ sinh học phục vụ cho y học, thực phẩm, xử lý ô nhiễm môi trường.
Kỹ sư tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh học đại học BL TP. HCM là đối tượng tuyển dụng hàng đầu của các công ty sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sinh học, các công ty dược và các viện nghiên cứu.

Ngành Kỹ thuật sinh học ra trường làm gì
Ngành Kỹ thuật sinh học ra trường làm gì

Ngành Kỹ thuật sinh học ra trường làm gì

Sinh viên tốt nghiệp có thể lựa chọn những vị trí công việc qua gợi ý dưới đây:

  • Vị trí Chuyên viên: Có thể làm tại các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực CNSH&CNTP, Quản lý chất lượng trong CNSH&CNTP, An toàn Sinh học.
  • Vị trí Giảng viên: Lĩnh vực cán bộ nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu, viện kiểm nghiệm chất lượng của Việt Nam và quốc tế.
  • Vị trí Kỹ sư: Làm tại các doanh nghiệp sản xuất và các tập đoàn đa quốc gia về lĩnh vực: axit amin, vacxin, dược phẩm, thực phẩm chức năng, các sản phẩm có hoạt tính sinh học.
  • Vị trí Cán bộ kỹ thuật: Nhằm quản lý chất lượng tại các đơn vị tư vấn, thiết kế, lắp đặt về CNSH, CNTP, quá trình và thiết bị trong CNSH.
  • Vị trí Cán bộ kỹ thuật tại các đơn vị xử lý môi trường nước thải, chất thải hữu cơ và sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh.

Mức lương của ngành Kỹ thuật sinh học

Thực tế, mức lương của ngành Kỹ thuật sinh học phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau bao gồm vị trí làm việc, chuyên môn, …  Theo một số thống kê, mức lương tối thiểu và phổ biến của ngành KT sinh học từ 6 – 15 triệu đồng.

Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật sinh học

Để thành công trong ngành KT sinh học, các bạn cần nắm những tố chất quan trọng sau đây:

  • Am hiểu học hỏi và tinh thần chăm chỉ cao;
  • Có khả năng chịu tốt về áp lực và thời gian;
  • Trình độ ngoại ngữ giao tiếp khá;
  • Có sự đam mê về lĩnh vực khoa học công nghệ;
  • Tư duy logic nhạy bén;
  • Cẩn trọng và tỉ mỉ;
  • Quản lý TG hiệu quả.

Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn lựa chọn lĩnh vực của Ngành Kỹ thuật sinh học một cách phù hợp nhất .

5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x