Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Ngành Toán học là gì? Top 12 trường uy tín chất lượng

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Thời gian gần đây, ngành Toán học được rất nhiều sinh viên lựa chọn và quan tâm. Để hiểu rõ hơn, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm thông tin chung của ngành Toán học nhe.

Ngành toán học là gì
Ngành toán học là gì

Contents

Ngành toán học là gì

Toán học(tiếng Anh là Mathematics)

  • là ngành nghiên cứu liên quan đến các con số, cấu trúc, không gian và sự thay đổi. Theo quan điểm chính thống, Nó giúp chúng ta hiểu được những thuận toán học thông qua Luận lý học (logic) và ký hiệu toán học.

Ngành Toán học

  • sẽ bao gồm học thuyết toán, kỹ thuật tính toán, thuật toán, với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin để giải quyết mọi vấn đề từ kinh tế, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, vật lý thậm chí đến cả khoa học xã hội và nhân văn. Ví dụ dùng toán học để tính toán thiết lập đường bay hiệu quả nhất, phân tích những đặc trưng của khí động học của một chiếc ô tô thử nghiệm.
  • Trong hệ thống đại học hiện nay, các chuyên ngành Toán học chủ yếu bao gồm: đào tạo cử nhân Toán học và Sư phạm Toán học. Trong thời gian gần đây, các chuyên ngành Toán – Cơ và Toán – Tin ứng dụng có vai trò quan trọng trong xã hội thời hiện đại .

Toán học- xu hướng chọn lựa của nhiều bạn thí sinh

Chương trình đào tạo ngành Toán học

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Toán học trong bảng dưới đây.

I Khối kiến thức chung (Không tính các học phần từ số 10 đến số 12)
1 Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1
2 Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2
3 Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology
4 Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam The Revolutionary line of the Communist Party of Vietnam
5 Môn học: Tin học cơ sở 1 Introduction to Informatics 1
6 Môn học: Tin học cơ sở 4 Introduction to Informatics 4
7 Môn học: Tiếng Anh cơ sở 1 General English 1
8 Môn học: Tiếng Anh cơ sở 2 General English 2
9 Môn học: Tiếng Anh cơ sở 3 General English 3
10 Môn học: Giáo dục thể chất Physical Education
11 Môn học: Giáo dục quốc phòng-an ninh National Defence Education
12 Môn học: Kỹ năng bổ trợ Soft Skills
II Khối kiến thức theo lĩnh vực
13 Môn học: Cơ sở văn hóa Việt Nam Fundamentals of Vietnamese Culture
14 Môn học: Khoa học trái đất và sự sống Earth and Life Sciences
III Kiến thức theo khối ngành
15 Môn học: Cơ – Nhiệt Mechanics – Thermodynamics
16 Môn học: Điện – Quang Electromagnetism – Optics
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
17 Môn học: Đại số tuyến tính 1 Linear Algebra 1
18 Môn học: Đại số tuyến tính 2 Linear Algebra 2
19 Môn học: Giải tích 1 Analysis 1
20 Môn học: Giải tích 2 Analysis 2
21 Môn học: Giải tích 3 Analysis 3
22 Môn học: Phương trình vi phân Differential Equations
23 Môn học: Phương trình đạo hàm riêng 1 Partial Differential Equations 1
24 Môn học: Giải tích số 1 Numerical Analysis 1
25 Môn học: Xác suất 1 Probability 1
26 Môn học: Tối ưu hóa 1 Optimization 1
27 Môn học: Hình học giải tích Analytic Geometry
28 Môn học: Thống kê ứng dụng Applied Statistics
V Khối kiến thức ngành
V.1 Các học phần bắt buộc
29 Môn học: Đại số đại cương Abstract Algebra
30 Môn học: Giải tích hàm Functional Analysis
31 Môn học: Toán rời rạc Discrete Mathematics
32 Môn học: Giải tích phức Complex Analysis
33 Môn học: Thực hành tính toán Practicum in Computing
34 Môn học: Tôpô đại cương General Topology
35 Môn học: Cơ sở hình học vi phân Introduction to Differential Geometry
36 Môn học: Lý thuyết độ đo và tích phân Measure and Integration theory
37 Môn học: Lý thuyết Galois Galois theory
38 Môn học: Tiểu luận khoa học Mini Project
V.2 Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 hướng chuyên sâu dưới đây)
V.2.1 Các học phần chuyên sâu về Toán lý thuyết
39 Môn học: Đại số tuyến tính 3 Linear Algebra 3
40 Môn học: Cơ sở tôpô đại số Introduction to Algebraic Topology
41 Môn học: Lý thuyết nhóm và biểu diễn nhóm Theory of Groups and Group Representations
42 Môn học: Hình học đại số Algebraic Geometry
43 Môn học: Lý thuyết số Number Theory
44 Môn học: Tôpô vi phân Differential Topology
45 Môn học: Không gian véctơ tôpô Topological Vector space
46 Môn học: Giải tích phổ toán tử Spectral Theory of Operators
47 Môn học: Phương trình đạo hàm riêng 2 Partial Differential Equations 2
48 Môn học: Giải tích trên đa tạp Analysis on Manifolds
49 Môn học: Lý thuyết ổn định của phương trình vi phân Stability theory of Differential Equations
50 Môn học: Phương trình tích phân Integral Equations
51 Môn học: Quá trình ngẫu nhiên Stochastic Processes
52 Môn học: Xác suất 2 Probability 2
53 Môn học: Tối ưu rời rạc Discrete Optimization
54 Môn học: Tổ hợp Combinatorics
55 Môn học: Lịch sử toán học History of Mathematics
56 Môn học: Xêmina Toán lý thuyết Seminar in Mathematics
V.2.2 Các học phần chuyên sâu về Toán ứng dụng
57 Môn học: Điều khiển tối ưu Optimal Control Theory
58 Môn học: Phương pháp Monte-Carlo Monte-Carlo Methods
59 Môn học: Giải tích số 2 Numerical Analysis 2
60 Môn học: Tối ưu hoá 2 Optimization 2
61 Môn học: Tối ưu rời rạc Discrete Optimization
62 Môn học: Xác suất 2 Probability 2
63 Môn học: Lý thuyết ước lượng và Kiểm định giả thiết Estimation theory and Statistical hypothesis testing
64 Môn học: Quá trình ngẫu nhiên Stochastic proccesses
65 Môn học: Các mô hình toán ứng dụng 1 Mathematical Modelling 1
66 Môn học: Các mô hình toán ứng dụng 2 Mathematical Modelling 2
67 Môn học: Đại số máy tính Computer Algebra
68 Môn học: Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin Cryptography and Information Security
69 Môn học: Tổ hợp Combinatorics
70 Môn học: Lý thuyết ổn định của phương trình vi phân Stability theory of Differential Equations
71 Môn học: Lịch sử toán học History of Mathematics
72 Môn học: Xêmina Toán ứng dụng Seminar on Applied Mathematics
V.3 Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế
V.3.1 Khóa luận tốt nghiệp
73 Môn học: Khóa luận tốt nghiệp Undergraduate Thesis
V.3.2 Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (sinh viên lựa chọn 1 trong 2 học phần dưới đây và 01 học phần chưa học trong khối kiến thức lựa chọn V.2)
74 Môn học: Một số vấn đề chọn lọc trong Toán học Selected Topics in Mathematics
75 Môn học: Một số vấn đề chọn lọc trong tính toán khoa học Selected Topics in Scientific Computing

 

Các tổ hợp thi ngành Toán học

– Mã ngành Toán học: 7460101

– Dưới đây là tổ hợp xét tuyển thi của Ngành Toán học :

  • Khối A00: Môn học: (Toán – Vật lý – Hóa học)
  • Khối A01: Môn học: (Toán – Vật lý – Tiếng Anh)
  • Khối C01: Môn học: (Ngữ văn – Toán – Vật lý)
  • Khối D01: Môn học: (Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh)

Điểm chuẩn của ngành Toán học

Là một trong những ngành học trọng điểm trong lĩnh vực Toán và thống kê, điểm chuẩn ngành Toán học được đánh giá rất cao, mức điểm dao động trong khoảng 16 – 22 điểm. Với những trường đại học đặt xếp hạng dưới, điểm chuẩn của ngành có gợi mở hơn so với trường top đầu và trung bình.

Top 5 trường đào tạo uy tín chất lượng

Để theo học ngành Toán học, các sinh viên có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:

Miền bắc

Đại học Thăng Long

Trường Đại học Thăng Long (tiếng Anh: Thang Long University) là một trong những trường đại học nằm tại thành phố Hà Nội, là cơ sở giáo dục bậc đại học tư nhân đầu tiên hình thành và phát triển với chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được thành lập vào năm 1988. Đến năm 2018, Thăng Long được xếp vào nhóm các trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam và bên cạnh đó có một số trường có cùng loại hình nổi tiếng trên khắp nước ta như: Đại học RMIT Việt Nam, Trường Đại học FPT, Trường Đại học Tôn Đức Thắng,…

Phương châm: “Trường Đại học Thăng Long hoạt động trên nguyên tắc không nhằm lợi nhuận, tạo một môi trường giáo dục lành mạnh, tôn trọng tính trung thực, yêu thương và có sự tinh thần hợp tác”.

Chương trình Toán Ứng Dụng đào tạo những cử nhân khoa học có kiến thức chuyên sâu về ngành toán học, và có khả năng áp dụng kiến thức toán vào các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, và xã hội. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức đại cương về KHXH, khoa học tự nhiên và những kiến thức cơ bản về toán ứng dụng, đồng thời trang bị những kiến thức cơ sở của ngành và bước đầu đi vào chuyên ngành. Sinh viên có khả năng xây dựng mô hình toán học thực tế, sử dụng thành thạo một số ngôn ngữ thuật toán, biết lập trình và các kiến thức về thuật toán và CN phần mềm,…

Đại học Giao Thông Vận Tải

Trường Đại học Giao thông vận tải (University of Transport and Communications) là một trong những trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lĩnh vực KT giao thông vận tải – kinh tế của Việt Nam. Trường Đại học Giao thông vận tải trước đây được gọi tên khác là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được tổ chúc khai giảng dưới chính quyền cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh Chủ tịch HCM; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ GT công chính có tên: Đào Trọng Kim.

Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa đầu tiên của trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức dổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.

Miền trung

Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng

Đại học Đà Nẵng (The University of Danang) là một trong năm hệ thống trường đại học của Việt Nam, có trụ sở chính nằm tại Đà Nẵng, được tiêu chuẩn Unirank đánh giá là một trong những 5 trường/nhóm trường đại học chất lượng nhất Việt Nam, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia và còn là một trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam.

Trong khuôn khổ hợp tác song phương, Đại học Đà Nẵng đã và đang đào tạo chương trình đại học và sau đại học cho khoảng 1.000 sinh viên quốc tế của các nước Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Đức…và số lượng các sinh viên quốc tế đến nhằm học tại trường ngày càng tăng nhanh.

Được thành lập từ năm 1995, Khoa ngành toán học là một trong những khoa chủ chốt của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, với nhiệm vụ đào tạo cán bộ nghiên cứu và giảng dạy toán cho các trường đại học và cao đẳng thuộc Đại học Đà Nẵng, đặc biệt là các cử nhân của ngành toán học, toán ứng dụng. Hiện nay, có hơn 11 tiến sĩ và 17 thạc sĩ. Một số giảng viên trẻ đã thi và hoàn thành bảo vệ luận án tiến sĩ ở các nước và vì có các bằng cấp toán học tiên tiến như: Mỹ, Nga và Đức.

Miền nam

Đại Học Trà Vinh

Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University) là một trong những trường đại học đa ngành tại tỉnh Trà Vinh thuộc top trường có tốc độ phát triển bền vững nhanh nhất thế giới. đồng thời cũng là một trong những trường đại học đáng học nhất Việt Nam. Đại học Trà Vinh là trong số các trường đại học công lập, thuộc khu vực tại Đồng bằng sông Cửu Long.

Đại Học Trà Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép tuyển sinh toàn quốc bao gồm: 33 ngành sau đại học (25 thạc sĩ và 08 tiến sĩ), 59 ngành cấp bậc đại học và 07 ngành cấp bậc cao đẳng, tập trung tại các nhóm ngành nghề khác nhau như: Nông nghiệp – Thủy sản, Kỹ thuật & Công nghệ, Y – Dược, Ngoại ngữ, Ngôn ngữ – Văn hóa – Nghệ thuật Khmer Nam Bộ, và nhiều hơn nữa

Đại Học An Giang

Trường Đại học An Giang (An Giang University) là một trong số các trường đại học đa ngành, thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại An Giang, được xếp hạng nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, có vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Ngoài đào tạo trường còn có nhiệm vụ khác bao gồm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp tư nhân và DN lớn và Chính phủ.

Chuyên ngành toán ứng dụng đào tạo Cử nhân toán ứng dụng có kiến thức chuyên môn vững vàng, chính trị đạo đức nhân phẩm, phục vụ cho nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trang bị cho người học một kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng, đặc biệt là Toán Thống kê. Sử dụng ngoại ngữ TA và ngôn ngữ khác để giao tiếp .

Sinh viên tốt nghiệp ngành Toán ứng dụng có khả năng vận dụng được kiến thức toán học để giải quyết bài toán thực tế qua các mô hình , thu thập và phân tích dữ liệu toán học, xây dựng thuật toán và thực hiện các tính toán quan trọng, giải quyết bài toán khó khăn, nhằm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu tại các Viện, giảng dạy tại các Trường và làm việc tại các cơ sở KHCN, Cục Thống kê, Công ty bảo hiểm, Ngân hàng, Cơ quan quản lý nhà nước hoặc các Cơ sở sản xuất và kinh doanh khác.

Ngành Toán học ra trường làm gì?
Ngành Toán học ra trường làm gì?

Các bạn có thể tham khảo các trường khác có ngành toán học dưới đây

1. Đại học Thăng Long: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng:  16 điểm)

2. Đại học Giao Thông Vận Tải: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 14.8đ)

3. Đại Học Trà Vinh: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 14.đ)

4. Đại Học An Giang: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 18.00đ)

5. Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 18.85đ)

6. Đại Học Sài Gòn: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 16.45đ)

7. Đại Học Tôn Đức Thắng: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng: 23.00đ)

8. Đại học Thủ Đô Hà Nội: (Điểm chuẩn ngành toán ứng dụng:  20đ)

Ngành Toán học ra trường làm gì?

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Toán học, những sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc tại những vị trí sau đây:

  • Làm việc tại các công ty như ngân hàng, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp lớn , nông nghiệp,…
  • Phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu, lập trình viên, nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu trên cả nước.
  • Giảng dạy ngành Toán học, tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, các trung tâm tin học và các trường trung học phổ thông.
  • Có khả năng tiếp tục học thêm hoặc tìm kiếm các học bổng nhằm đào tạo nghiên cứu  chuyên sâu như Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành với ngành Toán học, Quản trị, Kinh tế và Khoa học máy tính tại các CS đào tạo trong và ngoài nước.

Xem thêm: Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là gì? Top 3 trường uy tín chất lượng

Mức lương của ngành Toán học 

Thực tế, mức lương của ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công tác, địa điểm làm việc, năng lực chuyên môn. Mức lương trung bình và tối thiểu sẽ trong khoảng 7 – 12 triệu.

Những tố chất phù hợp với ngành Toán học

Để thành công và học tốt chuyên ngành Toán học, sinh viên  cần có một số tố chất dưới đây:

  • Có sự thông minh, tư duy nhạy bén
  • Khả năng phân tích, suy luận, xâu chuỗi các sự kiện;
  • Có sự sáng tạo , nhạy bén giải quyết vấn đề;
  • Có thể làm việc lâu dài với ngành máy tính;
  • Đam mê khoa học, thích các trò chơi trí tuệ toán học;
  • Nắm bắt tốt môn toán, điển hình là đại số;
  • Ngoại ngữ là điều không thể thiếu trong ngành;
  • chịu áp lực cao về công việc và hoạt động nhóm.

Trên đây là thông tin chung ngành Toán học. Mong rằng các bạn sẽ lựa chọn môn học để phù hợp với bản thân

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x