Ngành Kiểm toán là học gì với 9 trường đào tạo uy tín nhất
Với mức thu nhập tốt cùng những cơ hội phát hành trong nghề, kiểm toán vẫn là một trong những ngành thú vị sinh...
Xem thêmKinh tế nước ta ngày càng phát triển với nhiều chế độ nhiều chủng loại, đa nghành nghề. Sau đây, tintuctuyensinh sẽ xin giới thiệu với Anh chị về cách thức kế toán dành cho ngành nghề kế toán của dịch vụ
Contents
Là chế độ kế toán dành riêng cho hình thức kinh doanh dịch vụ. hình thức kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp sẽ gắn liền với đặc điểm của kế toán dịch vụ.
TK 154- chi tiêu phát hành kinhd oanh dở dang.
TK 621- tiêu phí nguyên nguyên liệu trực tiếp.
TK 622- chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627- tiêu xài phát triển tầm thường.
TK 632- Giá vốn hàng bán.
đơn vị hạch toán theo qui định kê khai thường xuyên.
Nợ TK 621: tiêu phí NVL
Có TK 152: Nguyên nguyên liệu
Nợ TK 621: tiêu pha NVL trực tiếp.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
Nợ 152: NVL
Có TK 621: tiêu pha NVL trực tiếp
Nợ TK 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm chi phí)
Có TK 152: NVL
Nợ TK 621: tiêu xài NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL
Nợ TK 622: chi tiêu nhân lực trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công viên chức
Có TK 3382: kinh chi phí công đoàn
Có TK 3383: bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: bảo hiểm y tế
Có TK 3389: bảo hiểm thất nghiệp.
Nợ TK 627: tiêu xài sản xuất bình thường.
Có TK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 338: phải trả phải nộp khác
Có TK 152:NVL
Có TK 153: khí cụ dụng cụ
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
Có TK 111,112
Có TK 141: nhất thời ứng
Nợ TK 627: CP phát triển tầm thường
Có TK 142,242: phung phí trả trước ngắn hạn/ dài hạn.
Nợ TK 627: cp sản xuất bình thường
Có TK 335: cp phải trả
Nợ TK 627: cp phát hành bình thường
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152: Nguyên nguyên liệu
Có TK 627: CP tạo ra thông thường
Nợ TK 154: chi phí phát hành kinh doanh dở dang
Có TK 627: CP CP phát hành bình thường
Nợ 154 :chi chi phí SXKDDD
Có 621 :chi tổn phí NVL trực tiếp
Có 622 : phung phí nhân lực trực tiếp
Có 627 : tiêu xài tạo ra bình thường.
Nợ TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ TGNH/Phải thu của khách hàng.
Có TK 5113: Doanh thu cung ứng dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: tiêu phí phát hành KD dở dang
– Kết chuyển chi phí, giá vốn:
Nợ TK 911: xác định KQ kinh doanh
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 642: tiêu phí QLDN
– Kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5113: Doanh thu cung ứng dịch vụ
Có TK 911: xác định kq kinh doanh
– Kết chuyển lãi, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: xác định kq kinh doanh
– Kết chuyển lỗ (nếu có):
Nợ TK 911: xác định KQ kinh doanh
Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối.
Trên đây là những kinh nghiệm mà tintuctuyensinh thống kê để gửi tới Các bạn về công việc của một kế toán thương nghiệp dịch vụ cần làm. Chúc Các bạn kế toán luôn không ngừng làm tốt công việc của mình!
Các bài viết khác: