Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5– Điểm thi từ 18 năm 2022
Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội năm 2022 Tuyển sinh
Đại học công nghệ là một trong những trường đại học được nhiều người yêu thích công nghệ tìm đến, nếu muốn biết thêm thông tin về trường này, những ngành mà trường dạy trong năm 2022 để cho những ai đang muốn theo học tham khảo và biết được cách đăng ký chi tiết nhất.
Contents
Giới thiệu Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
Lịch sử hình thành Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
Trường đại học công nghệ là một trong những ngôi trường thuộc phạm vi quản lý của ĐHQGHN. Năm 2004, trường chính thức được thành lập với tên tiếng Anh là VNU University of Engineering and Technology.
Từ các khoa truyền thống của trường ĐHQGHN, trường có các mốc lịch sử phát triển như sau:
Khoa Công nghệ Thông tin thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Đại học Quốc gia Hà Nội) được thành lập vào ngày 11/2/1995,.
Khoa Công nghệ Điện tử – Viễn thông được thành lập.vào ngày 3/1/1996
Giám đốc ĐHQGHN đã ký quyết định số 1348/TCCB thành lập Khoa Công nghệ trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại Khoa Công nghệ Thông tin và Khoa Công nghệ Điện tử – Viễn thông thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thành hai ngành thuộc Khoa Công nghệ vào ngày 18/10/1999. Bên cạnh sự ra đời của khoa học công nghệ, ĐHQGHN đã thành lập Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng cơ học trực thuộc ĐHQGHN.
Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 92/2004/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Công nghệ trên cơ sở khoa Công nghệ và Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng Cơ học thuộc ĐHQGHN vào ngày 25/5/2004.
Quá trình phát triển của Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
Sau khi hình thành, Trường Đại học Công nghệ tái thành lập Khoa Công nghệ Thông tin và Khoa Điện tử – Viễn thông và nhanh chóng đi vào hoạt động ổn định với tổ chức bài bản.
Khoa Vật lý Kỹ thuật và Công nghệ Nano được thành lập vào ngày 9/9/2004.
Khoa Cơ học Kỹ thuật và Tự động hóa được thành lập vào ngày 4/7/2005.
Trung tâm Nghiên cứu Sinh học Phân tử (đến ngày 8/3/2007 được tổ chức lại thành Bộ môn Công nghệ Nano Sinh học thuộc Khoa Vật lý Kỹ thuật và Công nghệ Nano) được thành lập vào ngày 8/4/2005.
Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ được thành lập vào ngày18/12/2017..
Viện Tiên tiến về Kỹ thuật và Công nghệ được thành lập vào ngày 08/01/2018.
Bộ môn Công nghệ Xây dựng – Giao thông được thành lập vào ngày 28/03/2018.
Khoa Công nghệ Nông nghiệp được thành lập vào ngày 18/12/2018.
Trường đại học công nghệ hiện có 16 ngành đào tạo đại học, 8 ngành đào tạo sau đại học, 11 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ. Với lực lượng giảng viên có trình độ chuyên môn cao. Từ năm 2009 đến nay, trường đã đạt được nhiều thành tích nhất định. Chất lượng giảng dạy được nâng cao hơn, tỷ lệ tốt nghiệp đạt trên 96%, trong đó tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đúng hạn đạt trung bình 70%. Công tác tuyển sinh đầu vào bậc ĐH, SĐH được quan tâm, điểm chuẩn tuyển sinh ĐH của Trường ĐHCN luôn giữ ở mức cao và ổn định nằm trong nhóm các trường dẫn đầu của cả nước, quy mô tuyển sinh đại học tăng hợp lý, năm 2004: 470 chỉ tiêu; năm 2014: 700 chỉ tiêu; năm 2017: 1.120 chỉ tiêu.
Tên trường: Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
Mã trường: QHI
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế
Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.37547.461
Email: uet@vnu.edu.vn
Website: https://uet.vnu.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/
Thông tin tuyển sinh Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội năm 2022 đang cập nhật….
Thông tin tuyển sinh Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội năm 2021
I. Thông tin chung Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
Thời gian và hồ sơ xét tuyển
Thời gian xét tuyển đợt 1 do Bộ GD&ĐT quy định.
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong và ngoài nước.
Phương thức tuyển sinh Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
4.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và các phương thức khác (SAT, ACT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:
Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển dựa theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a)Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển, căn cứ theo điểm thi THPTQG. Riêng đối với những ngành thi có đi kèm ngoại ngữ thì: kết quả môn Ngoại ngữ của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế;
b) Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level thì chất lượng đầu vào bao gồm tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
c) đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT thì ngưỡng chất lượng đầu vào là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);
d) Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) thì ngưỡng chất lượng đầu vào phải đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;
e)Đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS thì ngưỡng chất lượng đầu vào từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
Xem chi tiết về đối tượng và chỉ tiêu ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường.
5. Học phí đại Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học đối với những ai học với hình thức đào tạo chất lượng cao.
Đối với các chương trình đào tạo khác:
Những khối ngành, chuyên ngành đào tạo cho các ngành đào tạo hệ quy chuẩn trong 4 năm học như sau
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
Năm học
2021-2022
Năm học
2022-2023
Năm học
2023-2024
Năm học
2024-2025
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn
1.170.000đ/tháng
Theo Quy định của Nhà nước
Theo Quy định của Nhà nước
Theo Quy định của Nhà nước
II. Các ngành tuyển sinh Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội năm 2021
Tham khảo năm 2020
Tên nhóm ngành
Tên ngành/chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
CN1
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Anh, Lý (A01)
235
75
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
Máy tính và Robot
Kỹ thuật máy tính
CN2
125
25
Kỹ thuật Robot*
Vật lý kỹ thuật
Kỹ thuật năng lượng*
CN3
110
10
Vật lý kỹ thuật
Cơ kỹ thuật
CN4
75
5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
CN5
95
5
Công nghệ Hàng không vũ trụ*
CN7
55
5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
CN11
50
10
Công nghệ nông nghiệp*
CN10
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Anh, Lý (A01)
– Toán, Lý, Sinh (A02)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
55
5
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử **
CN6
Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)
Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
95
25
Công nghệ thông tin** (CLC)
Khoa học Máy tính
CN8
210
60
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**
CN9
95
25
Điểm chuẩn theo từng năm Đại học công nghệ đại học quốc gia hà nội
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
Năm 2018 và 2019
Nhóm ngành công nghệ thông tin năm 2018 là: 23,75, năm 2019 là 25,85 – tăng thêm 2 điểm so với năm trước.
Nhóm ngành máy tính và robot: năm 2018 là 21 điểm, năm 2019 là 24,45 – tăng thêm 3 điểm so với năm trước.
Nhóm ngành cơ kỹ thuật: năm 2018 là 20,5 điểm. năm 2019 là 23,15 điểm, tăng thêm 3 điểm so với năm trước.
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật: năm 2018 là 18,75 điểm, năm 2019 là 21 điểm, tăng thêm 2,15 điểm so với năm trước.
Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng: năm 2018 là 18 điểm, năm 2019 là 20,25 điểm – tăng 2,25 điểm so với năm trước.
Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: từ năm 2018-2019 vẫn là 22 điểm không đổi.
Nhóm ngành công nghệ hàng không vũ trụ có điểm chuẩn năm 2018 là 19 điểm, năm 2020 là 22,25 điểm, tăng cao hơn so với năm trước 3,25 điểm.
Nhóm ngành khoa học máy tính, điểm chuẩn năm 2018 là 22 điểm, năm 2019 không đổi.
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao), điểm chuẩn năm 2018 là 20, 2019 là 23,1 điểm.
Nhóm ngành công nghệ công nghiệp có điểm chuẩn năm 2018,2019 là 20 điểm.
Nhóm ngành điều khiển và tự động hóa có điểm chuẩn là 24,65 điểm.
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) có điểm chuẩn là 23,1 điểm.
Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) có điểm chuẩn là 25 điểm.
Năm 2021 chưa có
Xét theo kết quả thi THPT năm 2020
Mã ngành /nhóm ngành
Tên ngành /nhóm ngành
Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)
Các chương trình đào tạo chuẩn
CN1
Công nghệ thông tin
28.1
CN2
Máy tính và Robot
27.25
CN3
Vật lý kỹ thuật
25.1
CN4
Cơ kỹ thuật
26.5
CN5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
24
CN7
Công nghệ hàng không vũ trụ
25.35
CN10
Công nghệ nông nghiệp
22.4
CN11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
27.55
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
CN6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC)
=4)”}”>
25.7 (điểm tiếng Anh >=4)
CN8
Công nghệ thông tin (CLC)
=4)”}”>
27 (điểm tiếng Anh >=4)
CN9
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC)
=4)”}”>
26 (điểm tiếng Anh >=4)
Xét theo chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL
Mã ngành/ nhóm ngành
Nhóm ngành
Chương trình
SAT
ACT
A-level
IELTS /TOEFL
(đã quy đổi và tính theo tổ hợp A00/A01)
1. Các chương trình đào tạo chuẩn
CN1
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
1360
–
–
27
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
CN2
Máy tính và Robot
Kỹ thuật máy tính
1280
31/36
–
26
Kỹ thuật Robot*
CN4
Cơ kỹ thuật
–
–
–
24
CN5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
–
–
–
24
CN7
Công nghệ hàng không vũ trụ*
1280
–
–
24
CN10
Công nghệ nông nghiệp*
1140
–
–
24
CN11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
1280
–
–
26
2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao
CN6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
1280
–
240/300
24
CN8
Công nghệ thông tin** (CLC)
Khoa học Máy tính
1280
31/36
–
26
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
CN9
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**
1280
–
240/300
24
Bài viết trên đã giúp mọi người biết thêm được về trường đại học công nghệ cùng thông tin tuyển sinh năm 2021. Hy vọng mọi người sẽ có được những thông tin hữu ích.