Trường Sĩ Quan Đặc Công tuyển sinh, học phí 2022
TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG Bạn đang muốn tìm hiểu về trường Sĩ quan Đặc công và ước mơ...
Xem thêmContents
Trường Đại học Thủy Lợi (tiếng Anh: ThuyLoi University) là trường đại học số 1 hiện nay tại Việt Nam chuyên về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, quản lý, kinh tế, nhất là trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ các vấn đề về thiên tai.
Lịch sử hình thành
Ban đầu, Đại học thủy lợi là Học viện Điện – Thủy lợi, thành lập vào năm 1959.
Tháng 1 năm 1963, Học viện này được chia thành 4 tổ chức khác: Đại học Thủy lợi , Trung cấp Thủy lợi, Viện Nghiên cứu Khoa học Thủy lợi và Trung cấp Điện . Ban đầu, trường chỉ có 3 ngành đào tạo chính: Thủy nông, Thủy công, Thủy văn và có Các phòng thí nghiệm được lắp đặt
Năm 1965, tòa nhà hành chính hoàn thành, với nhiều phòng học, phòng thí nghiệm phục vụ quá trình giảng dạy. Cũng trong năm này, trường có thêm chuyên ngành Thủy điện.
6/1965, trường Đại học Thủy Lợi được sơ tán về vùng núi xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Năm 1966, mở thêm chuyên ngành mới là Cơ khí Thủy lợi.
Năm 1967, Đại học Thủy Lợi mở chuyên ngành Thi công.
Năm 1970, các cán bộ giáo viên, sinh viên quay trở về Hà Nội, nhưng đến năm 1972, sơ tán trở lại Việt Yên, Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang và một số nơi khác.
Năm 1973, Đại học Thủy Lợi chính thức quay trở lại Hà Nội.
Từ năm 1975 đến nay, Trường Đại học Thủy Lợi đã tổ chức lại ngành nghề đào tạo theo hướng sâu rộng, đi sâu vào các chuyên ngành, bao gồm:
Năm 1979, trường Đại học Thủy Lợi chính thức được phép đào tạo sau đại học. Đây cũng là thời điểm Trường liên kết xây dựng các mối quan hệ quốc tế với nhiều trường ở đào tạo đại học tại Liên Xô cũ và các nước Đông Âu, Ấn Độ, Lào, Hà Lan …
8/12/1986, thành lập Trung tâm kết hợp đào tạo – nghiên cứu khoa học và thực hành khoa học thủy lợi miền Nam.
Hệ thống cơ sở vật chất: Trường Đại học Thủy Lợi có diện tích gần 10ha khuôn viên và thêm cơ sở tại tỉnh Hưng Yên, gần 30 cơ sở thí nghiệm thực hành với tổng diện tích khoảng 6000m²; 9000m² khu vực ký túc xá cho sinh viên; 1089m² thư viện; 8222m² khu vực rèn luyện thể chất.
Các ngành xét tuyển vào trường ĐH Thủy lợi năm 2022 dự kiến như sau:
Ghi chú: (*): Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản; (1) (2) (3) (4) Ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin (5) Chương trình gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas – Hoa Kỳ và Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ. Năm 2022, trường ĐH Thủy lợi thực hiện 4 phương thức xét tuyển sau: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng – Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; – Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố; – Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên; – Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12; – Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ. Cụ thể, Nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy. Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường đại học hàng đầu phía Bắc (trường Đại học Bách Khoa, Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Thăng Long) tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả này được sử dụng làm tiêu chí đánh giá và tuyển chọn sinh viên có đủ kiến thức, tư duy vào trường. Bài thi là sự tiếp cận với những phương pháp của các nước phát triển trên thế giới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển sinh của trường bằng cách đánh giá năng lực tư duy tổng thể của thí sinh. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 Thời gian xét tuyển phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 4) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo. Các phương thức tuyển sinh riêng của trường sẽ được thực hiện trên hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường dự kiến bắt đầu từ tháng 5/2022. Được biết, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2022, dự kiến là 5000 (bao gồm Cơ sở chính Hà Nội và cơ sở tại Phân hiệu Miền Nam – Tp.Hồ Chí Minh), |
– Theo kết quả học bạ THPT:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến Đại học Thủy Lợi
+ Nộp trực hồ sơ tiếp tại tại văn phòng trường Đại học Thủy Lợi
+ Chuyển qua đường bưu điện.
+ Hồ sơ xét tuyển gồm:
Mẫu đăng ký xét tuyển theo mẫu
CMND, giấy tờ xét đối tượng ưu tiên (bản sao có công chứng)
Học bạ (bản sao có công chứng);
Phong bì dán tem ghi sẵn thông tin người nhận.
– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021
+ Đăng ký dự thi tại các điểm thu nhận hồ sơ theo quy định hoặc trực tiếp tại trường theo thời gian nhận hồ sơ quy định của Bộ Giáo dục
Học sinh đã hoàn thành chương trình học THPT, đã tốt nghiệp hoặc tương đương .
Tuyển sinh các khu vực trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Xét tuyển tại cơ sở Hà Nội
Cách thức 1: tuyển thẳng, thường không quá 10% tổng chỉ tiêu.
Cách thức 2: tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm tuyển sinh, thường từ 70% tổng chỉ tiêu.
Cách thức 3: tuyển theo kết quả học bạ, thường không vượt quá 30% tổng chỉ tiêu.
4.2. Xét tuyển tại cơ sở Hưng Yên
Cách thức 1, 2 tương tự như Cơ sở tại Hà Nội và thường không vượt 50% tổng chỉ tiêu của cơ sở.
Cách thức 3: tuyển theo kết quả học bạ, thường không vượt quá 50% tổng chỉ tiêu của cơ sở.
4.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Cách thức xét tuyển theo học bạ: tổng điểm theo mức điểm được công bố chính thức từ Trường. Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm thì thứ tự ưu tiên đầu tiên là môn Toán.
– Cách thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021: Trường có thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2021.
– Cách thức xét tuyển theo học bạ: mức điểm nhận hồ sơ: Thí sinh đạt tổng điểm từ 16,0 trở lên. Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì thứ tự ưu tiên là môn Toán
4.4. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
– Nhà trường ưu tiên tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với một số đối tượng theo quy định của Bộ GD&DT.
– Tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng 1 đến 5.
Đối tượng 1: học sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&DT;
Đối tượng 2: Học sinh có giải tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc có giải tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
Đối tượng 3: Thí sinh học tại trường chuyên của các tỉnh;
Đối tượng 4: Học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12
Đối tượng 5: Học sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, có chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên.
Theo quy định từng năm của trường
Tên ngành/ Nhóm ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | |
Chương trình tiên tiến ngành KT xây dựng | TLA201 | A00, A01, D01, D07 | |
Chương trình tiên tiến ngành KT tài nguyên nước | TLA202 | A00, A01, D01, D07 | |
KT xây dựng công trình thủy | TLA101 | A00, A01, D01, D07 | |
KT xây dựng | TLA104 | A00, A01, D01, D07 | |
CN KT xây dựng | TLA111 | A00, A01, D01, D07 | |
KT xây dựng công trình giao thông | TLA113 | A00, A01, D01, D07 | |
KT tài nguyên nước | TLA102 | A00, A01, D01, D07 | |
KT cấp thoát nước | TLA107 | A00, A01, D01, D07 | |
KT cơ sở hạ tầng | TLA110 | A00, A01, D01, D07 | |
Thủy văn học | TLA103 | A00, A01, D01, D07 | |
KT môi trường | TLA109 | A00, A01, B00, D01 | |
KT hóa học | TLA118 | A00, B00, D07 | |
CN sinh học | TLA119 | A02, B00, D08 | |
Nhóm ngành CNTT gồm các ngành: CNTT, KT phần mềm, Hệ thống thông tin | TLA106 | A00, A01, D01, D07 | |
Nhóm ngành KT Cơ khí gồm các ngành: KT cơ khí, CN chế tạo máy | TLA105 | A00, A01, D01, D07 | |
KT ô tô | TLA123 | A00, A01, D01, D07 | |
KT cơ điện tử | TLA120 | A00, A01, D01, D07 | |
KT điện | TLA112 | A00, A01, D01, D07 | |
KT điều khiển và tự động hóa | TLA121 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản lý xây dựng | TLA114 | A00, A01, D01, D07 | |
Kinh tế | TLA401 | A00, A01, D01, D07 | |
QT kinh doanh | TLA402 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán | TLA403 | A00, A01, D01, D07 |
Tên ngành/ Nhóm ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | |
CNTT | PHA106 | A00, A01, D01, D07 | |
QT kinh doanh | PHA402 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán | PHA403 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
KT xây dựng công trình thủy | 14 | 14 | 15 |
KT tài nguyên nước | 14 | 14 | 15,45 |
Thuỷ văn học | 14 | 14 | 16,10 |
KT xây dựng | 14 | 15 | 15 |
KT cơ khí
|
14 | 14,95 | 16,25 |
KT ô tô | – | 16,40 | 21,15 |
KT cơ điện tử | 15.15 | 15,70 | 18,50 |
CN chế tạo máy | 14 | 14 | 16,25 |
CNTT | 17.85 | 19,50 | 22,75 |
Hệ thống thông tin | 16 | 19,50 | 22,75 |
KT phần mềm | 16 | 19,50 | 22,75 |
CNTT Việt Nhật | – | 19,50 | |
KT cấp thoát nước | 14 | 14 | 15,10 |
KT xây dựng công trình biển | 17 | ||
KT môi trường | 14 | 14 | 15,10 |
KT cơ sở hạ tầng | 14 | 14 | 15,10 |
CN KT xây dựng | 14 | 14 | 15,15 |
KT điện | 14 | 15 | 16 |
KT điều khiển và tự động hóa | 15.6 | 16,70 | 20,10 |
KT xây dựng công trình giao thông | 14 | 14 | 15,25 |
Quản lý xây dựng | 14 | 15 | 16,05 |
KT trắc địa – bản đồ | 19 | 14 | |
KT hóa học | 14 | 15 | 16 |
CN sinh học | 14 | 15 | 18,50 |
Kinh tế | 16.95 | 18,35 | 21,05 |
QT kinh doanh | 17.4 | 19,05 | 22,05 |
Kế toán | 17.5 | 19,05 | 21,70 |
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Chương trình tiên tiến ngành KT xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ) | 14 | 14 | 15,15 |
Chương trình tiên tiến ngành KT tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ) | 14 | 14 | 18,50 |
*KT: Kỹ thuật; QT: Quản trị; CNTT: Công nghệ thông tin; CN: Công nghệ
Xem thêm: