Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Tuyển sinh Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2022

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Đã chính thức có điểm chuẩn năm 2021 vào trường Sĩ quan Lục quân 2, xem chi tiết điểm chuẩn dưới đây.

Contents

A. GIỚI THIỆU Trường Sĩ quan Lục quân 2

  • Tên trường: Đại học Nguyễn Huệ (Tên quân sự: Sĩ quan Lục quân 2)
  • Tên tiếng Anh: Nguyễn Huệ University (NHU)
  • Mã trường: LBH
  • Loại trường: Quân sự
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
  • Địa chỉ: Xã Tam Phước, thị trấn Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai
  • SĐT: 061.3529.100
  • Email: admin@daihocnguyenhue.edu.vn
  • Website: http://daihocnguyenhue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/daihocnguyenhuetruongsiquanlucquan2

B. thông tin TUYỂN SINH Sĩ quan Lục quân 2 NĂM 2022

Năm 2022

Chỉ tiêu tuyển sinh trường Sĩ quan lục quân 2 năm 2022:

TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

LBH

Mã ngành 

 THXT

Chỉ tiêu: 361

– Địa chỉ: Phường Tam Phước, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.

– Điện thoại: 02513 529100.

– Email:tuyensinhlq2@gmail.com.

– Website: http://www.daihocnguyenhue.edu.vn

 

 

 

Đào tạo đại học quân sự

 

 

* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân

 

7860201

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

 

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế)

 

 

 

11

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5

 

 

 

134

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7

 

 

 

126

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9

 

 

 

90

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định của Bộ GD & ĐT.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).

– Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào.

– Thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2022).

– Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

– Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01.

– Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của các quân khu phía Nam.

– Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của HV Kỹ thuật quân sự.

– Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng quân khu. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.

– Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 08 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ĐH ngoài Quân đội.

Sĩ quan Lục quân 2
Sĩ quan Lục quân 2

I. thông báo bình thường

1. thời kì tuyển sinh

  • thời kì xét tuyển theo lao lý của Bộ Giáo dục và đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

a. Ngành đào tạo Sĩ quan lãnh đạo tư vấn – Lục quân cấp phân đội

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang đáp ứng tại ngũ theo lao lý của quy định về quân dịch, có thời kì đáp ứng tại ngũ 12 tháng trở lên (tính tới tháng 4 năm tuyển sinh); bộ đội chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đáp ứng Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính tới tháng 9 năm tuyển sinh); có đủ tiêu chuẩn, được đăng ký tham gia Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ biến (THPT), sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ);
  • Nam thanh niên ngoài quân đội (kể cả lính phục viên và công dân xong trách nhiệm nhập cuộc công an nhân dân), số lượng đăng ký dự xét tuyển không hạn chế.

b. Ngành đào tạo chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Ban lãnh đạo quân sự xã, phường, thành phố (Ngành Quân sự cơ sở)

  • chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ đạo quân sự xã, phường, thành phố chưa qua đào tạo.
  • Cán bộ chỉ huyđội viên dân quân tự vệ đã hoàn thành bổn phận nhập cuộc dân quân tự vệ.
  • Hạ sĩ quan, quân sĩ Quân đội quần chúng. # Việt Nam đã xong xuôi nghĩa vụ đáp ứng tại ngũ.
  • Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị khích lệ.
  • Cán bộ lãnh đạođội viên dân quân tự vệ.
  • Cán bộ, đảng viên, đoàn viên thanh niên đang công việc tại cơ sở.

3. phạm vi tuyển sinh

a. Ngành huấn luyện Sĩ quan chỉ đạo tham vấn – Lục quân cấp phân đội

  • Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ) tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam (từ tỉnh giấc Quảng Trị trở vào), thời kì có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính tới tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tiếp trở lên, có chí ít năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các thức giấc phía Nam.

b. Ngành Quân sự cơ sở

  • Trường Đại học Nguyễn Huệ tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh giấc từ Đà Nẵng trở vào.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT (chung cho cả 2 ngành đào tạo Sĩ quan lãnh đạo tham vấn – Lục quân cấp phân đội và Ngành Quân sự cơ sở).

4.2. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Ngành tập huấn sĩ quan chỉ huy tham vấn – Lục quân cấp phân đội

Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện (quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (tổ hợp môn xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học và A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh) và đạt các điều kiện sau:

– Về chính trị, đạo đức:

+ Có lý lịch chính trị gia đình và phiên bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để có thể tiếp thu vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định trong Quyết định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, phải là đoàn tụ thanh niên Cộng sản hồ Chí Minh;

quân nhân phải xong tốt nhiệm vụ trong thời gian đáp ứng tại ngũ;

+ Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.

– Về văn hoá:

thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và đào tạo tính tới thời khắc xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi phổ biến là tốt nghiệp trung học.

Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được xác nhận xong xuôi các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo điều khoản của Bộ Giáo dục và huấn luyện.

– Về sức khoẻ:

+ Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tứ Liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hành nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực;

+ Riêng thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên. Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo; thí sinh là người dân tộc thiểu số được lấy tới sức khỏe đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng mà chiều cao phải đạt từ 1,62m trở lên.

Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, say đắm La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái), được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên.

– Về độ tuổi (tính tới năm dự xét tuyển):

+ Thanh niên ngoài quân đội tuổi từ 17 – 21 tuổi;

lính tại ngũ và xuất ngũ và công dân xong xuôi bổn phận nhập cuộc công an dân chúng tuổi từ 18 – 23 tuổi.

b. Ngành Quân sự cơ sở

Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện (quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (tổ hợp môn xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) và đạt các điều kiện sau:

– Độ tuổi: Không quá 31 tuổi (tính tới năm tuyển sinh).

– Sức khoẻ: Đạt sức khoẻ Điểm 1, Điểm 2, Điểm 3 theo lao lý tại Thông tứ liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Riêng tiêu chuẩn về thể lực phổ biến và răng được lấy đến Điểm 4.

– Trình độ văn hóa: Đã tốt nghiệp trung học phổ quát hoặc tương đương trở lên.

– Chính trị, phẩm chất đạo đức: Là đảng viên hoặc có đủ điều kiện phát hành thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, bạn dạng thân và gia đình chấp hành tốt đường lối chủ trương của Đảng, chính sách và điều khoản của quốc gia.

– Được cấp ủy, chính quyền cấp xã xác định là nguồn cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương; chuẩn y quy trình xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban dân chúng cấp thức giấc quyết định cử đi đào tạo và bố trí dùng sau tập huấn.

4.3. chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng

  • Xem chi tiết tại mục 2.8 trong đề án tuyển sinh tại đây.

5. Học chi phí

  • Sinh viên sẽ không phải đóng học phí tổn trong suốt quá trình học tập.

II. Các ngành tuyển sinh Sĩ quan Lục quân 2

Sĩ quan Lục quân 2
Sĩ quan Lục quân 2
Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (dự kiến)
chỉ đạo tham vấn Lục quân cấp phân đội 7860201 A00, A01 534
Quân sự cơ sở 7860222 C00 183

*Xem thêm: Tuyển sinh Trường Sĩ quan Thông tin năm 2021

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN Sĩ quan Lục quân 2 các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) như sau:

Năm 2021

1. Năm 2018 và 2019

Quân khu Năm 2018 Năm 2019
Quân khu 5 18,7 21,50
Quân khu 7 19,3 21,05
Quân khu 9 19,9 21,60
Quân khu 4 (TT- Huế, Quảng trị) 21,05 22,85

2. Năm 2020

a. Đại học quân sự

Đối tượng Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 25.55
Thí sinh Nam Quân khu 5 24.05
Thí sinh Nam Quân khu 7 24.35
Thí sinh mức 24,35 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 8,60.
Thí sinh Nam Quân khu 9 24.8
Thí sinh mức 24,80 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa ≥ 8,00.

b. Đại học ngành quân sự cơ sở

Đối tượng
Điểm trúng tuyển
Thí sinh Nam Quân khu 5 15.5
Thí sinh Nam Quân khu 7 16.25
Thí sinh Nam Quân khu 9 17

c. Cao đẳng ngành quân sự cơ sở

Đối tượng Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Thí sinh Nam Quân khu 5 12
Thí sinh Nam Quân khu 7 15.25
Thí sinh mức 10,50 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 4,50.
Thí sinh Nam Quân khu 9 10.5

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x