Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai: Tuyển sinh, học phí 2022 (LNS)
Contents A. GIỚI THIỆU Tên trường: Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai Tên tiếng Anh: Vietnam National University...
Xem thêmTrường Đại Học Hồng Đức là trường công lập, được thành lập năm 1997 và không ngừng phát triển cho đến nay. Trường đã đào tạo được trên dưới 1000 sinh viên, tạo được đầu ra khá chắc chắn cho sinh viên tốt nghiệp, bên cạnh đó, còn tạo ra nguồn nhân lực dồi dào cho các nhà tuyển dụng lao động.
Contents
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Tên tiếng anh: HONG DUC UNIVERSITY
Mã trường: HDT
Loại trường: Trường công lập
Hệ đào tạo: Đào tạo đại học, sau đại học, văn bằng 2, liên kết quốc tế, tại chức, liên thông
Địa chỉ: 565 đường quang trung, p. Đông Vệ, Thanh Hóa.
SDT: 02373910222
Website: www.hdu.edu.vn
TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC 2021 CẬP NHẬT MỚI NHẤT TẠI BẢNG DƯỚI ĐÂY
Trường tổ chức tuyển sinh theo lịch của Bộ Giáo dục. TUy nhiên, nếu thực hiện xét kết quả học bạ 5 học kỳ thì thi sinh gửi mẫu đăng ký dự tuyển về trường vào các đợt tuyển như sau:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được nhà trường công bố trên cổng thông tin điện tử vào mỗi năm tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh với những thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hoàn thành chương trình THPT có chứng nhận của Bộ GD
Tuyển sinh trên 64 tỉnh thành
5.1 Phương thức xét tuyển
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
SP Toán học | 7140209 | A00; A01; A02; D07 |
SP Vật lý | 7140211 | A00; A01; A02; C01 |
SP Hóa học | 7140112 | A00; B00; D07 |
SP Sinh học | 7140213 | B00; B03; D08 |
SP Ngữ văn | 7140217 | C00; C19; C20; D01 |
SP Lịch sử | 7140218 | C00; C03; C19; D14 |
SP Địa lý | 7140219 | A00; C00; C04; C20 |
SP Tiếng Anh | 7140231 | A01; D01; D14; D66 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; C00; D01; M00 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00; M03; M05; M07 |
Giáo dục Thể chất | 7140203 | T00; T02; T05; T07 |
Kế toán | 7240301 | A00; C04; C14; D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; C04; C14; D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00; C04; C14; D01 |
Kiểm toán | 7340302 | A00; C04; C14; D01 |
Luật | 7380101 | A00; C00; C20; D66 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; A02; B00 |
Kỹ thuật điện
(định hướng Tự động hóa) |
7520201 | A00; A01; A02; B00 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D07; B00 |
Nông học
(định hướng công nghệ cao) |
7620109 | A00; B00; B03; D01 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | A00; B00; B03; D01 |
Lâm học | 7620201 | A00; B00; B03; D01 |
Chăn nuôi
(Chăn nuôi – Thú y) |
7620105 | A00; B00; B03; D01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00; C00; C20; D66 |
Quản lý đất đai | 7580103 | A00; B00; B03; D01 |
Kinh tế | 7310101 | A00; C04; C14; D01 |
Xã hội học
(định hướng Công tác xã hội) |
7310301 | C00; C19; C20; D66 |
Việt Nam học | 7310630 | C00; C19; C20; D66 |
Du lịch | 7810101 | C00; C19; C20; D66 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01; D01; D14; D66 |
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00; M03; M05; M07 |
Ghi chú:
(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được thực hiện các chế độ theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
(2) Điểm trúng tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) và áp dụng cho thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3;
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm) đối với thang điểm 10.
Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao yêu cầu tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 24,0 trở lên ở tất cả các tổ hợp (không có môn nào dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên (môn Toán đối với SP Toán, môn Vật lý đối với SP Vật lý, môn Ngữ văn đối với SP Ngữ văn và môn Lịch sử đối với SP Lịch sử); Có học lực đạt loại Khá và hạnh kiểm đạt loại Tốt ở cả 3 năm học THPT.
Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu phải đảm bảo điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên và:
+ Năm 2019: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,0 điểm; CĐ: 10,67 điểm);
+ Năm 2020: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,33 điểm; CĐ: 11,00 điểm);
+ Năm 2021: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,67; CĐ: 11,33. Riêng đối với GDTC: 12,00).
(3) Mức điểm trúng tuyển đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT: là tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ở 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng.
Các ngành có tổ hợp môn năng khiếu, mức điểm nhận ĐKXT là tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên.
(4) Ưu tiên trong xét tuyển: Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (Điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (Trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn;
Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác).
Ngành | kết quả thi THPT | kết quả học THPT | ||
2018 | 2019 | 2020 | Điểm của các tổ hợp | |
Đại học Sư phạm Toán học CLC | Không xét | Không xét | 26.2 | Không xét |
Đại học Sư phạm Vật lý CLC | Không xét | Không xét | 24 | Không xét |
Đại học Sư phạm Ngữ văn CLC | Không xét | Không xét | 29.25 | Không xét |
Đại học Sư phạm Toán học | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Vật lý | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Hóa học | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Sinh học | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Ngữ văn | 21 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Lịch sử | 21.5 | 24 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Địa lý | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Sư phạm Tiếng Anh | 17 | 18 | 18.5 | 24 |
Đại học Giáo dục Tiểu học | 19.95 | 19 | 19.5 | 24 |
M00=16 | ||||
Đại học Giáo dục Mầm non | 17 | 18 | 18.5 | 16 |
Đại học Giáo dục Thể chất | 17 | 18 | 17.5 | 13 |
10 | ||||
Đại học Kế toán | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Quản trị kinh doanh | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Tài chính-Ngân hàng | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Kiểm toán | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Luật | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Kỹ thuật xây dựng | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Kỹ thuật điện | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Công nghệ thông tin | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Nông học | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Bảo vệ thực vật | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Lâm học | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Chăn nuôi | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Quản lý đất đai | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Ngôn ngữ Anh | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học QLTN và Môi trường | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Xã hội học | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Việt Nam học | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Du lịch | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
Đại học Kinh tế | 13 | 14 | 15 | 16.5 |
CĐ Giáo dục Mầm non | 15 | 16 | 16.5 | 13 |
Xem thêm: