Tìm hiểu về thuốc Acenocoumarol và cách sử dụng thuốc
11 Tháng Mười Hai, 2020Contents Acenocoumarol Tác giả: Ths.Dược sĩ Phạm Liên Tham vấn y khoa nhóm biên tập. không dùng của thuốc Acenocoumarol cách...
Contents
Tác giả: Ths.Dược sĩ Phạm Liên
Tham vấn y khoanhóm chỉnh sửa. Ngày cập nhật: 15/11/2018
chỉ định của thuốc Acrivastine
cách sử dụng – liều sử dụng của thuốc Acrivastine
không dùng của thuốc Acrivastine
thuốc Acrivastine là gì
thành phần thuốc Acrivastine
dược lực thuốc Acrivastine
công dụng của thuốc Acrivastine
phản ứng đi kèm của thuốc Acrivastine
contact thuốc Acrivastine
Nhóm thuốc:Thuốc chống dị ứng & dùng trong những tình huống quá mẫn
Tên khác :Acrivastin
Thuốc biệt dược mới :Semprex
Dạng thuốc :Viên nén; Viên nang cứng
Acrivastine
Acrivastine có tác dụng làm giảm triệu chứng giữa những tình trạng bệnh chịu ràng buộc cục bộ hay một trong những phần sự phóng thích ồ ạt histamin.
Đây là chất đối kháng mạnh với histamin, tương tranh lên thụ thể H1, nhưng không gây ảnh hưởng kháng cholinergic và kinh nghiệm xuyên thấm vào hệ thần kinh trung ương rất thấp.
Làm giảm triệu chứng chứng bệnh viêm xoang mũi không phù hợp kể cả không thích hợp phấn hoa, bệnh da qua trung gian histamin ví dụ như nổi mề đay tự phát khó chữa, tình trạng đường vẽ nổi trên da, nổi mề đay tiết acetylcholin, nổi mề đay tự phát do lạnh & ngứa ngáy khó chịu do eczema không thích hợp.
Xem thêm:
Thuốc Acid mefenamic – Những tác dụng và cách sử dụng thuốc
Tìm hiểu về thuốc Acenocoumarol và cách sử dụng thuốc
Người lớn và trẻ con trên 12 tuổi: 1 viên 8 mg x 3 lần /ngày.
Triệu chứng: mặc dầu chưa xuất hiện trường hợp quá liều cấp nào với Acrivastin, 25 người mắc bệnh dùng acrivastin với liều cao đến 1200 mg hàng ngày không thấy có hoặc chỉ xuất hiện những dấu hiệu & triệu chứng nhẹ (rối loạn tiêu hoá, đau đầu & bi quan ngủ).
Điều trị: nếu cần, chủ yếu chữa bệnh chứng trạng & điều trị hỗ trợ. thậm chí gây nôn ở người bị bệnh còn tỉnh táo. nếu có không sử dụng, thậm chí rửa dạ dày.
Nên có biện pháp quan sát và theo dõi về thở, đặc biệt ở trẻ em. không có thông tin về việc hữu hiệu của thẩm phân.
người mắc bệnh có mẫn cảm với acrivastine hay triprolidine.
Thuốc được loại trừ chủ yếu qua khối hệ thống thận, do đó nếu chưa làm các xét nghiệm đặc hiệu, không nên sử dụng thuốc cho người bị bệnh suy thận nặng.
quý hiếm có trường hợp bi tráng ngủ.
Thận trọng lúc dùng thuốc cho các người bệnh đang uống thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương và rượu.
Đây là thuốc kháng histamin.
Acrivastin hấp thu tốt qua ruột. thời gian bán huỷ trong huyết tương vào khoảng 1,5 giờ.
Chuyển hoá: 87% liều acrivastine đc ghi lại phóng xạ dùng ở người tình nguyện đc tìm thấy trong nước tiểu sau khoảng thời gianlà 3 ngày, 80% đc tìm thấy trong 12 giờ đầu, cơ bản bên dưới dạng không đổi, 13% sót lại của liều được tìm thấy trong phân. Một chất chuyển hoá trong các số đó nhánh bên acid acrylique của acrivastin đã biết thành khử, đc đưa ra trong huyết tương & nước tiểu. trong nước tiểu, chất chuyển hoá này chiếm khoảng 1/7 liều dùng. Acrivastin và chất chuyển hoá chính đc thải trừ cơ bản ở thận.
bảo quản thuốc dưới 25 độ C, ở nơi khô và tránh ánh sáng.