Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội: Tuyển sinh, học phí 2022
Contents A. GIỚI THIỆU CHUNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUÂN ĐỘI Đại học Văn hóa Nghệ thuật...
Xem thêmContents
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Tên tiếng anh: Vietnam National University Ho Chi Minh City) là thuộc hệ thống ĐH quốc gia của Việt Nam (bên cạnh Đại học Quốc gia Hà Nội), đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, được đánh giá là một trong 1000 trường / nhóm đại học tốt nhất thế giới
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo trực tiếp. Trường bao gồm các chương trình giáo dục đại học chất lượng cao, đa ngành, đào tạo sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ, có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Các đơn vị thành viên trực thuộc trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Hệ thống cơ sở vật chất Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: Với tổng diện tích gần 650 hecta theo mô hình đô thị đại học hiện đại, trường đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở giáo dục lớn nhất Việt Nam
Hệ thống đội ngũ cán bộ giảng viên Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: ĐHQG-HCM có gần 70 nghìn sinh viên đại học chính quy, cùng đội ngũ học giả với hơn 400 GS, PGS, và hơn 1.300 TS. Là một trong những hệ thống giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, ĐHQG-HCM chuyên đào tạo 138 ngành/nhóm ngành thuộc các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, KHTN, KHXH – nhân văn, khoa học kinh tế, khoa học sức khỏe, nông nghiệp, cùng 125 ngành đào tạo trình độ Th.S, 89 ngành đào tạo trình độ TS.
Lịch sử hình thành Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
27/10/1976, sáp nhập Trường ĐH Văn khoa Sài Gòn và Trường ĐH Khoa học Sài Gòn thành Trường Đại học Tổng hợp Tp Hồ Chí Minh theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
27/1/1995, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh được thành lập trên cơ sở sắp xếp 9 trường đại học (bao gồm: Trường Đại học Sư phạm; Phân hiệu Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Tổng hợp,,Trường Đại học Tài chính Kế toán, Trường Đại học Bách khoa, Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Kiến Trúc, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thủ Đức) thành 10 trường đại học thành viên và chính thức ra mắt vào 6/2/1996
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh được xây dựng dựa trên Quy hoạch Làng Đại học Thủ Đức. Đến năm 1974, Tổng thể các công trình của Đại học Nông Lâm Súc xây xong. Hiện là ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Đại học Khoa học và một số biệt thự trong khu ở cho các giáo sư.
Năm 1996, tách riêng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ngày 30 tháng 3 năm 1996.
12/2/2001, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh có quyết định về quy chế tổ chức và hoạt động riêng dưới sự quản lý trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ của 2 trường đại học Quốc Gia Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Đây là trung tâm đào tạo cấp bậc đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học – công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, đạt trình độ tiên tiến đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Cùng với đó là quyết định tách 1 số trường đại học trực thuộc ĐH Quốc gia Tp Hồ Chí Minh về lại trực thuộc bộ GD&ĐT, hoạt động độc lập
3/2016, quyết định bàn giao trường DH Việt – Đức thuộc quản lý của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đến ngày 28/9/2016, Văn phòng Chính phủ đã thay đổi quyết định, không chuyển ĐH Việt Đức nữa. Theo đó, Trường Đại học Việt – Đức vẫn tiếp tục trực thuộc Bộ GD&DT
Ngày 8 tháng 12 năm 2016, Trường DH An Giang trở thành đại học thành viên của trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2021 CẬP NHẬT MỚI NHẤT CÁC BẠN CHÚ Ý THEO DÕI NHÉ
Theo thông báo tuyển sinh đối với đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT được công bố hằng năm.
ĐHQG-HCM tổ chức tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
+ Số lượng: tối đa 5% tổng chỉ tiêu.
+ Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn được đưa ra hằng năm của bộ GD&DT.
+ Số lương: tối đa 20% tổng chỉ tiêu.
+ Khu vực ưu tiên:
Nguyện vọng: tối đa 03 nguyện vọng vào 01 Trường/Khoa/Phân hiệu (đơn vị), không giới hạn số đơn vị nhưng phân biệt thứ tự các nguyện vọng đăng ký
Đăng ký xét tuyển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tại trang web: dangky.tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/tuyensinh/home.action
Hội đồng tuyển sinh các trường thành viên đưa ra điều kiện đăng ký xét tuyển và tiêu chí xét tuyển chi tiết, báo cáo Ban chỉ đạo tuyển sinh của trường ĐHQG-HCM để được thông qua trước khi công bố, triển khai.
Chỉ tiêu: các đơn vị xác định trên điều kiện thực tế triển khai
Phương thức, điều kiện xét tuyển: thực hiện theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT ban hành trong năm 2021.
Hội đồng tuyển sinh các đơn vị thành viên tự xem xét, quyết định mức điểm sàn đầu vào phù hợp với quy chế, điều kiện hiện hành.
Chỉ tiêu: các đơn vị xác định trên điều kiện thực tế triển khai
Về việc tổ chức kỳ thi ĐGNL:
Tổ chức 01 đợt thi trong năm 2021.
Thời điểm: tổ chức sau kỳ thi tốt nghiệp THPT ít nhất 01 tuần (ngày 16/8/2021).
Số nguyện vọng ĐKXT: mỗi trường thành viên được phép đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, không giới hạn số trường thành viên (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
Thời gian ĐKXT: 15/7-15/8/2021.
Đăng ký xét tuyển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tại cổng thông tin: https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/home.action
Dự kiến thời gian xét tuyển, lọc ảo và công bố kết quả: 24/8 – 29/8/2021.
Dự kiến thí sinh xác nhận nhập học trước 05/9/2021.
Chỉ tiêu: tối đa 5% tổng chỉ tiêu.
Yêu cầu: học sinh có các chứng chỉ quốc tế như SAT, ACT, BI, A-level, …; tối thiểu đạt danh hiệu học sinh khá trong tất cả các năm học ở THPT.
Các trường đại học thành viên được phép chủ động quy định chi tiết về quy trình thực hiện xét tuyển, thời gian và điều kiện xét tuyển
Theo kết quả học bạ đối với học sinh là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam theo học chương trình nước ngoài
Hình thức phỏng vấn trực tiếp (hoặc có sự kết hợp với phương thức khác): kiểm tra thái độ nghề nghiệp, năng khiếu, … với những ngành/nhóm ngành đặc thù.
Mã số | TÊN NGÀNH |
714 | KH giáo dục và đào tạo giáo viên |
71401 | KH giáo dục |
7140101 | Giáo dục học |
7140114 | Quản lý giáo dục |
71402 | Đào tạo giáo viên |
7140201 | Giáo dục Mầm non |
7140202 | Giáo dục Tiểu học |
7140203 | Giáo dục Đặc biệt |
7140204 | Giáo dục Công dân |
7140205 | Giáo dục Chính trị |
7140206 | Giáo dục Thể chất |
7140207 | Huấn luyện thể thao |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140209 | SP Toán học |
7140210 | SP Tin học |
7140211 | SP Vật lý |
7140212 | SP Hoá học |
7140213 | SP Sinh học |
7140214 | SP Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 | SP Kỹ thuật nông nghiệp |
7140217 | SP Ngữ văn |
7140218 | SP Lịch sử |
7140219 | SP Địa lý |
7140221 | SP Âm nhạc |
7140222 | SP Mỹ thuật |
7140223 | SP Tiếng Bana |
7140224 | SP Tiếng Êđê |
7140225 | SP Tiếng Jrai |
7140226 | SP Tiếng Khmer |
7140227 | SP Tiếng H’mong |
7140228 | SP Tiếng Chăm |
7140229 | SP Tiếng M’nông |
7140230 | SP Tiếng Xê đăng |
7140231 | SP Tiếng Anh |
7140232 | SP Tiếng Nga |
7140233 | SP Tiếng Pháp |
7140234 | SP Tiếng Trung Quốc |
7140235 | SP Tiếng Đức |
7140236 | SP Tiếng Nhật |
7140237 | SP Tiếng Hàn Quốc |
7140245 | SP nghệ thuật |
7140246 | SP công nghệ |
7140247 | SP KH tự nhiên |
7140248 | Giáo dục pháp luật |
71490 | Khác |
721 | Nghệ thuật |
72101 | Mỹ thuật |
7210101 | Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
7210103 | Hội hoạ |
7210104 | Đồ hoạ |
7210105 | Điêu khắc |
7210107 | Gốm |
7210110 | Mỹ thuật đô thị |
72102 | Nghệ thuật trình diễn |
7210201 | Âm nhạc học |
7210203 | Sáng tác âm nhạc |
7210204 | Chỉ huy âm nhạc |
7210205 | Thanh nhạc |
7210207 | Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
7210208 | Piano |
7210209 | Nhạc Jazz |
7210210 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
7210221 | Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu |
7210225 | Biên kịch sân khấu |
7210226 | Diễn viên sân khấu kịch hát |
7210227 | Đạo diễn sân khấu |
7210231 | Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình |
7210233 | Biên kịch điện ảnh, truyền hình |
7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình |
7210235 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
7210236 | Quay phim |
7210241 | Lý luận, lịch sử và phê bình múa |
7210242 | Diễn viên múa |
7210243 | Biên đạo múa |
7210244 | Huấn luyện múa |
72103 | Nghệ thuật nghe nhìn |
7210301 | Nhiếp ảnh |
7210302 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
7210303 | TK âm thanh, ánh sáng |
72104 | Mỹ thuật ứng dụng |
7210402 | TK công nghiệp |
7210403 | TK đồ họa |
7210404 | TK thời trang |
7210406 | TK mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
72190 | Khác |
722 | Nhân văn |
72201 | NN, văn học và văn hoá Việt Nam |
7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
7220104 | Hán Nôm |
7220105 | NN Jrai |
7220106 | NN Khmer |
7220107 | NN H’mong |
7220108 | NN Chăm |
7220110 | Sáng tác văn học |
7220112 | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam |
72202 | NN, văn học và văn hoá nước ngoài |
7220201 | NN Anh |
7220202 | NN Nga |
7220203 | NN Pháp |
7220204 | NN Trung Quốc |
7220205 | NN Đức |
7220206 | NN Tây Ban Nha |
7220207 | NN Bồ Đào Nha |
7220208 | NN Italia |
7220209 | NN Nhật |
7220210 | NN Hàn Quốc |
7220211 | NN Ảrập |
72290 | Khác |
7229001 | Triết học |
729008 | Chủ nghĩa xã hội KH |
7229009 | Tôn giáo học |
7229010 | Lịch sử |
7229020 | NN học |
7229030 | Văn học |
7229040 | Văn hoá học |
7229042 | Quản lý văn hoá |
7229045 | Gia đình học |
731 | KH xã hội và hành vi |
73101 | Kinh tế học |
*KH: khoa học; NN: ngôn ngữ; TK: Thiết kế; SP: sư phạm
Tùy thuộc vào các trường thành viên sẽ có thang điểm, bảng điểm xét tuyển cụ thể chính thực được công bố hằng năm.
Xem thêm: