Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 (SHP)

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Trường Đại Học Sư phạm Hà nội không còn ai là không nghe qua, Mức độ phủ sóng thông tin của trường cực kỳ cao và thu hút lượng lớn học sinh sinh viên từ khắp cả nước Hãy cùng tìm hiểu về trường nhé! 

Contents

  1, GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Trường Đại học sư phạm Hà nội đào tạo đa ngành với nhiều chương trình chất lượng cao, được coi là một trong các trường Đại học trọng điểm trong giáo dục Việt Nam. Được thành lập vào năm 1951 dựa trên Nghị định của Bộ và đến cuối năm 1999, được tách khỏi trường mẹ là Đại học quốc gia Hà Nội để thành lập và phát triển riêng.

Trong quá trình phát triển, trường Đại học Sư phạm Hà Nội được phân ra hai cơ sở tại Hà Nam, Hà Nội. Với đội ngũ nhân sự vô cùng lớn, chi trả cho hơn 1200 nhân viên và giảng viên, đều là những cán bộ cao cấp có học thức và Bằng cấp Giáo sư, thạc sĩ, Tiến Sĩ, … 

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sở hữu cơ sở vật chất hơn 17 ngàn m2 khuôn viên  và phòng ốc. với 181 phòng học hiện đại, phòng máy, thư viện, phòng thực nghiệm thí nghiệm… Mỗi năm luôn chủ động sửa sang, tu bổ cơ sở vật chất, để học sinh, sinh viên được nâng cao cơ hội cải thiện học tập.

Đại học Sư phạm Hà Nội
Đại học Sư phạm Hà Nội

        Tên trường: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 

        Tên môn Anh : Hanoi National University of Education 

        Mã trường:SHP 

        Loại trường: Công Lập

        Hệ đào tạo: Đào tạo Đại học, Tại Chức và sau đại học 

        Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 

        SDT:  02437547823

        Email:p.hcth@hnue.edu.vn

        Website:http://www.hnue.edu.vn/

2, THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NĂM 2022

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

2. khuôn khổ tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh: Thi tuyển, xét tuyển dựa theo kết quả thi TN THPT năm 2022, xét tuyển, câu kết thi tuyển và xét tuyển.

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được điều khoản tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp giấy tờ qua Sở Giáo dục và tập huấn theo pháp luật của Bộ Giáo dục và đào tạo.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. quy định theo từng ngành xem tại mục 6.

3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1)dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở mục 4  mục 6).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– thời kì đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo pháp luật của Bộ Giáo dục và đào tạo.

– cách thức đăng ký xét tuyển: Theo lao lý của Bộ Giáo dục và đào tạo.

– nguyên lý xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).

3.2Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học trò tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

IFrame

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện nguyên tắc dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham gia kỳ thi học sinh giỏi tổ quốc.

a.2. Thí sinh là học trò đạt giải nhất, hai, ba trong các kỳ thi học trò giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học trò trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP đại dương Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).

– qui định xét tuyển: Xét tuyển tuần tự theo thứ tự ưu tiên khởi đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp tuần tự đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh phục vụ điều kiện từ a.2 tới a.4 xét theo tổng điểm làng nhàng tầm thường cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo điều khoản của mỗi ngành ghi tại mục 8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

IFrame

– Thông tin cụ thể xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, pháp luật chi tiết từng ngành xem tại mục.8).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành huấn luyện giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học trò hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

– qui định xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo pháp luật của mỗi ngành tại mục 1.8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). trước tiên xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo phương pháp xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

IFrame

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non và Giáo dục măng non – SP Tiếng Anh. liên minh dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– cách thức xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (đã hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ liên minh với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. biển Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2022 (đối với các thí sinh học lớp 12 tại các thức giấc phía Nam từ Đà Nẵng trở vào) hòa hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại mục 4).

IFrame

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm nhàng nhàng tầm thường của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

– lý lẽ xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi bình chọn năng lực 2 môn (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có) với các môn thi thi đánh giá năng lực. luật pháp các môn thi bình chọn năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. pháp luật các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.

– Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.

>> Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội các năm qua Tại Đây

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh.

4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:

4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:

IFrame

5. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

– Đối với các ngành tập huấn cô giáo (sư phạm): Theo phép tắc của Bộ Giáo dục và tập huấn.

– Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trường có thể sẽ điều chỉnh và lên tiếng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo công bố ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo gia sư.

6. Các thông báo cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và điều khoản chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…

– Mã trường: SPH

– Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị quái gở, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh), SP sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và bình yên phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

– Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh huấn luyện cô giáo dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.

– Chương trình Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh tập huấn cô giáo dạy mầm non hoặc tiếng Anh ở trường mầm non.

– Thí sinh dự thi vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh, sau khi đăng ký hoài vọng xét tuyển trên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2022, cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu công ty tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển; Nếu thí sinh không tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực các môn văn hóa và các môn năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).

– Ngành Sư phạm Công nghệ: đào tạo gia sư công nghệ – giáo dục STEM cho trường phổ thông; giảng sư công nghệ kĩ thuật điện, điện tử cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Ngành Giáo dục khác lạ đào tạo thầy giáo dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

– Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí tổn.

– Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ: Tên ngành huấn luyện, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.

Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)

Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh); Mã ngành: 7140209B;

Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học ; Mã tổ hợp: A00.

7. công ty thi tuyển sinh: Thời gian; chế độ nhận giấy tờ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành tập huấn.

7.1. tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:

Trường doanh nghiệp thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục măng non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh.

7.1.1. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có ước vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non và Giáo dục măng non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

+ Thí sinh có hoài vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2022 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm hay nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận khích lệ cấp 1, kiện tướng, vận cổ vũ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ đất nước và quốc tế hoặc giải vô địch đất nước, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu  Trường công ty đạt loại xuất nhan sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần đòi hỏi thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu  Trường tổ chức đạt loại xuất sắc đẹp (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

+ Thí sinh có hoài vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục măng non – SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo lao lý của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không nhập cuộc kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp điều khoản ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi bình chọn năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.

7.1.2. thông tin tuyển sinh các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất như sau:

7.1.2.1. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành gồm SP Âm nhạc 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc).
  • Môn năng khiếu 2: Thẩm âm – Tiết tấu, hệ số 1 (thí sinh thực hành theo giám khảo 2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu, ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ).

7.1.2.2. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Mỹ thuật gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tĩnh vật, mẫu vẽ Nhà trường sẽ lên tiếng cụ thể vào thời gian thích hợp trước khi thi, vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương đương (30×40) cm).
  • Môn năng khiếu 2 (240 phút): trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang hoàng các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương đương (30×40) cm).

7.1.2.3. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu TDTT 1: BẬT XA, hệ số 2.
  • Môn năng khiếu TDTT 2: Chạy 100m, hệ số 1.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có) đạt từ 16,5 điểm trở lên, theo thang điểm 30 nếu xét tuyển hòa hợp với kết quả học bạ THPT. Trường hợp khác, theo ngưỡng pháp luật của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHSPHN, nếu có.

– Lấy kết quả thi của các trường khác để xét tuyển:

Sau khi xét tuyển các thí sinh dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ tiếp tục xét tuyển đối với những thí sinh dự thi tại các trường khác (có danh sách liệt kê dưới đây). Nhà trường sẽ có công bố cụ thể sau.

+ Ngành SP Âm nhạc: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2022 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo lý lẽ của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Học viện Âm nhạc non sông Việt Nam; Nhạc viện thành phố hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

+ Ngành SP Mỹ thuật: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2022 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo phương pháp của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Trường Đại học Mỹ thuật thành phố hồ Chí Minh; Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

+ Ngành Giáo dục Thể chất: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2022 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo nguyên lý của tổ hợp xét tuyển) tại 05 trường sau được tham gia xét tuyển: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao thành phố biển Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao thị trấn đại dương Chí Minh.

7.1.3. thông báo tuyển sinh các ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh như sau:

Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục măng non và ngành Giáo dục mầm non – Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:

  • Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm – Tiết tấu)
  • Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm

Điểm thi môn năng khiếu là nhàng nhàng cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển.

Ngành Giáo dục măng non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ dùng kết quả thi bởi Trường ĐHSP Hà Nội đơn vị thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để Nhà trường xét tuyển PT4 theo phương pháp của Bộ Giáo dục và huấn luyện.

7.1.4. hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

– 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến chiến thắng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).

– bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 6 học kỳ).

– phiên bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).

– 02 phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy công nhận điểm thi các môn năng khiếu).

– Biên lai nộp tiền (phiên bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.

7.1.5. Lệ chi phí dự thi: 300.000đ/01 giấy tờ.

7.1.6. cách thức đăng ký xét tuyển:

– Đăng ký online trên Cổng thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các giấy tờ theo luật pháp ở trên phải được scan và đính kèm trọn vẹn trong mục các giấy tờ đính kèm. hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo địa chỉ: Phòng tập huấn (Phòng 211- nhà Hành chính Hiệu Bộ), Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội từ ngày 06/05/2022 tới 17h00 ngày 05/07/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi).

– Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông báo sau:

Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Số tài khoản: 21510000437126 Tại nhà băng TMCP Đầu bốn và tạo ra Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: NK2022 – –

Lưu ý: Sau khi nộp lệ chi phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc công nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi quan trọng.

7.1.7. thời kì và vị trí thi:

7.1.7.1. thời kì thi:

– Ngày 14/07/2022: thông thường qui chế thi.

– Ngày 15, 16 và 17/07/2022: Thi các môn năng khiếu (danh sách thí sinh dự thi theo các ca thi sẽ được báo cáo trong ngày 30/07/2022 trên trang thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).

7.1.7.2. vị trí thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

7.1.8. thời gian nộp hồ sơ và báo cáo kết quả trúng tuyển:

  • Nộp giấy tờ từ ngày 06/05/2022 tới ngày 05/07/2022.
  • công bố kết quả: trước ngày 25/07/2022.(Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).

7.1.9. Nộp các giấy má công nhận thí sinh sẽ học tại trường: chuyển phát nhanh qua đường bưu điện từ ngày 04/8/2022 đến 17h00 ngày 14/8/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi) về địa chỉ: P.211-Phòng huấn luyện, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Sau thời gian này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo điều khoản, Nhà trường coi như thí sinh không có ước muốn học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

Lưu ý:

+ Nhà trường không gửi giấy báo dự thi tới từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi máy tính bảng theo các số hotline 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được trả lờiThí sinh phải có bổn phận thực hành đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời kì thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu nghĩa vụ.

7.2. công ty thi bình chọn năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5):

Trường tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, sinh vật học, Lịch sử, Địa lí với thí sinh thỏa mãn điều kiện xét tuyển lao lý tại mục 3.5 có ước muốn xét tuyển vào các ngành của Trường theo PT5.

7.2.1 lý lẽ xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển pháp luật tại mục 4 và điểm ưu tiên (nếu có).

7.2.2. Lịch thi dự định:

Ca thi Môn thi thời gian thi Môn thi thời gian thi chú giải
7h00 ngày 07/05/2022 Toán 90 phút Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương
9h00 ngày 07/05/2022 Ngữ văn 90 phút Tiếng Anh 60 phút
13h00 ngày 07/05/2022 Vật lí 60 phút Lịch sử 60 phút
14h30 ngày 07/05/2022 Hóa học 60 phút Địa lí 60 phút
16h00 ngày 07/05/2022 sinh học 60 phút Tiếng Anh 60 phút

7.2.3. hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

– 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí online chiến thắng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).

– phiên bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).

– bản sao công chứng các giấy má ưu tiên (nếu có).

– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).

– 02 bì thư có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy công nhận điểm thi các môn).

– Biên lai nộp tiền (bạn dạng photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.

7.2.4. Lệ phí tổn thi: 160.000đ/01 môn thi.

7.2.5. cách thức đăng ký xét tuyển:

– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các giấy tờ theo pháp luật ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các giấy tờ đính kèm. hồ sơ bạn dạng cứng gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo địa chỉ: Phòng đào tạo (Phòng 211- nhà Hành chính Hiệu Bộ), Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội từ ngày 01/03/2022 tới 17h00 ngày 01/04/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi).

– Lệ phí: chuyển tiền vào account của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Số tài khoản: 21510000437126 Tại nhà băng TMCP Đầu  và phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: DGNL2022 – –

Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí tổn, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc công nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

7.2.6. thời kì và địa điểm thi:

– thời gian thi: Ngày 07/05/2022: Thi các môn theo thời gian luật pháp ở mục 7.2.2 (danh sách thí sinh dự thi sẽ được thông báo trước ngày 05/05/2022 trên trang thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).

– địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

7.2.7. thời kì nộp giấy tờ và thông báo kết quả trúng tuyển:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 01/03/2022 tới ngày 01/04/2022.
  • công bố kết quả: trước ngày 25/05/2022.(Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).

7.2.8. Nộp các giấy má xác nhận thí sinh sẽ học tại trường: chuyển phát nhanh qua đường bưu điện từ ngày 04/8/2022 đến 17h00 ngày 14/8/2022 (theo dấu bưu điện nơi gửi) về địa chỉ: P.211-Phòng tập huấn, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Sau thời kì này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có hoài vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

Lưu ý:

+ Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi laptop theo các số hotline 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được trả lờiThí sinh phải có trách nhiệm thực hành đúng thời kì và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời kì thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu bổn phận.

Bảng chi tiết bạn xem dưới đây

        THÔNG TIN CHUNG

  1. Thời gian tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội

Xét tuyển theo thời gian của Bộ Giáo Dục 

  1. Hồ sơ xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội

Hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển 
  • Học bạ bậc THPT photo  có công chứng 
  • Bản sao các giấy tờ chứng nhận ưu tiên hoặc tuyển thẳng 
  • Bản sao các chứng chỉ Anh quốc tế nếu có 
  • Ảnh chân dung 4z6 (02) ảnh 
  • 2 phong bì có ghi tên người nhận và địa chỉ có dán sẵn tem. 
  1. Đối tượng tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội

Tuyển sinh với thí sinh đã hoàn thành chương trình THPT 

  1. Phạm vi tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội

Tuyển sinh với sinh viên trên cả nước 

  1. Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội

5.1   Phương thức xét tuyển

5.2   Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

5.3   Chính sách ưu tiên

6   Học Phí

2. CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Đại học Sư phạm Hà Nội
Các ngành xét tuyển cực kỳ đa dạng

1.1 Các ngành có tổ chức thi năng khiếu

Ngành học Mã ngành Môn thi Chỉ tiêu
SP Âm nhạc 7140221 1: Hát, HS2 (Sinh viên  hát 2 bài hát, 1 bài dân ca và 1 ca khúc).

2: Thẩm âm – Tiết tấu, HS1 (2 mẫu Thẩm âm và 2 mẫu Tiết tấu).

260
SP Mỹ thuật 7140222 1 (240 phút): Hình họa chì, HS2 (vẽ tượng bán thân người, bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1, tương đương (59×84) cm).

 2 (240 phút): Trang trí, HS1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương (40×60) cm).

283
Giáo dục Thể chất 7140206 1: Bật xa, HS2.

2: Chạy 100m, HS1.

418

1.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2020

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi TN THPT 2020 hoặc thi tuyển Chỉ tiêu XTT2 Tham gia đội tuyển các môn Môn/tổ hợp XTT2 Ưu tiên xét chứng

chỉ Quốc tế

Giáo dục Mầm non 200 (M00) 7140201A 120 80 Toán, văn, Anh ĐTBCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn,   sử) môn Anh 
Giáo dục Mầm non – SP môn Anh  80 (M01) 7140201B 25 30 TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, môn Anh  )
(M02) 7140201C 25

1.3 Các ngành xét tuyển theo phương thức điểm thi và điểm học bạ 

SP Toán  450 (A00) 7140209A 85 365 Toán TĐTBCCN lớp 10,11,12 Toán  
SP Toán (dạy bằng môn Anh ) 50 (A00) 7140209B 15 15
(D01) 7140209D 20
SP Lý  310 (A00) 7140211A 70 210 Lý hoặc Toán TĐTBCCN lớp 10,11,12

 
(A01) 7140211B 30
SP lý (dạy Lý bằng môn Anh ) 40 (A00) 7140211C 10 10 môn Anh 
(A01) 7140211D 20
SP văn 500 (C00) 7140217C 200 200 văn TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn văn  
(D01,D02,D03) 7140217D 100
Giáo dục Tiểu học 167 (D01,D02,D03) 7140202A 80 87 Toán, văn, Anh, sử, Địa, lý hoặc Hóa  TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, văn, Anh)  
Giáo dục Tiểu học – SP Anh 100 (D01) 7140202D 50 50
Giáo dục Đặc biệt 120 (C00) 7140203C 40 40 Văn,   sử hoặc Địa  TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn văn môn Anh 
(D01,D02,D03) 7140203D 40

1.4 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3

SP Tin  220 (A00) 7140210A 100 65 Tin, Toán, lý, Hóa hoặc Anh TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, lý, Hóa) môn Anh , Tin QT MOS≥950; Cộng điểm với bài luận hay
(A01) 7140210B 55
SP Hoá  360 (A00) 7140212A 150 210 Hóa, Toán hoặc lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, lý, Hóa) môn Anh ;

Cộng điểm với bài luận hay

SP Hoá (dạy Hoá bằng môn Anh ) 40 (D07) 7140212B 15 25 Hóa, Toán hoặc lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Anh, Hóa)
SP Sinh(Môn Sinh HS2) 400 (B00) 7140213B 180 180 Sinh  TĐTBCCN lớp 10,11,12 Sinh ≥ 8,0 môn Anh .

Cộng điểm với bài luận hay

(D08,D32,D34) 7140213D 40
SP Công nghệ 393 (A00) 7140246A 193 100 Toán, lý, Tin  TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, lý)  
(C01) 7140246C 100
SP  sử 215 (C00) 7140218C 50 155 văn, sử TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( văn,   sử, Địa lí) CC môn Anh .

Cộng điểm với bài luận hay

(D14) 7140218D 10
SP Địa  286 (C04) 7140219B 66 100 Địa lý, Văn hoặc   sử TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn≥7.5,   sử≥8, Địa lí≥8) CC môn Anh , CC tiếng Pháp.

Cộng điểm với bài luận hay

(C00) 7140219C 120
Giáo dục công dân 182 (C19) 7140204B 60 62   TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, GDCD, Anh) Cộng điểm với bài luận hay
(C20) 7140204C 60
Giáo dục chính trị 200 (C19) 7140205B 50 100
(C20) 7140205C 50
SP môn Anh  (Môn môn Anh  HS2) 157 (D01) 7140231 80 77 môn Anh  TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, Anh*2) CC môn Anh  từ C1.
SP Tiếng Pháp (Môn Anh HS2) 72 (D01,D02,D03) 7140233D 35 27 Anh TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, Anh) CC môn Anh , CC

tiếng Pháp. Cộng điểm với bài luận hay

D15,D42,D44) 7140233C 10
Quản lí giáo dục 70 (C20) 7140114C 18 45 Tất cả các đội tuyển TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, Địa lý, GDCD) CC môn Anh , CC

tiếng Pháp, CC tiếng Trung từ bậc 4 trở lên.

Cộng điểm với bài luận hay

(D01,D02,D03) 7140114D 7
Giáo dục Quốc phòng và An ninh 63 (C00) 7140208 40 23   TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( Văn,   sử, Địa lí ) Cộng điểm với bài luận hay
  1. Các ngành ngoài sư phạm

2.1 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 Chỉ tiêu XTT2 tham gia đội tuyển các môn môn/tổ hợp XTT2 Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế
Toán học 100 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7460101B 30 50 Toán , Vật lí, Hóa học hoặc Tin TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán  
Toán, Văn, môn Anh  (D01) 7460101D 20
Văn học 100 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7229030C 50 30 Văn TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Văn  
Văn, Toán, Anh (D01,D02,D03) 7229030D 20
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 50 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7760103C 15 20 Văn,   sử hoặc Địa lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Văn CC môn Anh 
Văn, Toán, Anh (D01,D02,D03) 7760103D 15

2.2 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 Chỉ tiêu XTT3 tham gia đội tuyển các môn môn/tổ hợp XTT3 Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận
Hóa học 100 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7440112 50 50 Hóa học, Toán hoặc  Lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Hóa học Cộng điểm với bài luận hay
Sinh học (Môn Sinh học HS2) 100 Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) 7420101B 40   Sinh học TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Sinh học ≥7.0 CC môn Anh .

Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên

Toán, Anh, SINH HỌC (D08,D32,D34) 7420101D 10
Công nghệ thông tin 170 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7480201A 90 50 Tin, Toán,  Lý, Hóa học hoặc môn Anh  TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán,  Lý, Hóa học) ≥20.0 CC môn Anh , CC Tin QT MOS≥950

Cộng điểm với bài luận hay

Toán, Vật lí, môn Anh  (A01) 7480201B 30
Việt Nam học 150 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7310630C 50 60 Văn, Toán,   sử, Địahoặc môn Anh  TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, môn Anh ) Cộng điểm với bài luận hay
Toán, Văn, môn Anh  (D01) 7310630D 40
Quản trị dịch vụ du   và lữ hành 150 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7810103C 40 60
Toán, Văn, môn Anh  (D01) 7810103D 50
Ngôn ngữ Anh

(Môn môn Anh  HS2)

60 Toán, Văn, môn Anh  (D01) 7220201 30 30 môn Anh  TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, môn Anh ) CC môn Anh  từ C1
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) 100 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7229001A 5 40 Văn,   sử, Địa lí, môn Anh , Lý, Sinh học, GDCD TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn,   sử, Địa lí) ≥20.0 CC môn Anh , CC

tiếng Pháp.

Văn,   sử, Địa lí (C00) 7229001C 35
Văn, Toán, môn Anh  (D01) 7229001D 20
Chính trị học 50 Văn,   sử, GDCD (C19) 7310201B 15 20   TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn, Anh, GDCD)  
Văn, Anh, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) 7310201C 15
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 100 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7310401C 35 40 Tất cả các đội tuyển TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Văn,   sử, Địa lí) CC môn Anh , CC

tiếng Pháp.

Cộng điểm với bài luận hay

Toán, Văn, Anh (D01,D02,D03) 7310401D 25
Tâm lý học giáo dục 50 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7310403C 20 20
Toán, Văn, Anh (D01,D02,D03) 7310403D 10
Công tác xã hội 150 Văn,   sử, Địa lí (C00) 7760101C 45 85 Tất cả các đội tuyển TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Văn, Anh) CC môn Anh , CC

tiếng Pháp.

     

(*) Ghi chú: Ngành Sư phạm môn Anh , ngôn ngữ Anh và ngành Sư phạm Tiếng Pháp: NN nhân HS2.

HS: Hệ số 

3, ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI CÁC NĂM

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2018 – 2020

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Sư phạm Toán học 21.5 (A00); 23.6 A00: 25,75
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng môn Anh ) 23.3 (A00, A01, D01) 26.35 (A00)

26.4 (A01)

26 (D01)

A00: 28

D01: 27

Sư phạm Tin 17.15 (A00)

17 (A01)

18.15 (A00)

18.3 (A01)

18.1 (D01)

A00: 19,05

A01: 18,5

Sư phạm Tin (dạy Tin bằng môn Anh ) 22.85 (A00)

22.15 (A01)

24.25 (A00)

23.55 (A01)

19.55 (D01)

 
Sư phạm  Lý 18.55 (A00)

18 (A01)

21.4 (C01)

20.7 (A00)

21.35 (A01)

19.6 (C01)

A00: 22,75

A01: 22,75

Sư phạm  Lý (dạy Lý bằng môn Anh ) 18.05 (A00)

18.35 (A01)

20.75 (C01)

21.5 (A00)

22.3 (A01)

19.45 (C01)

A00: 25,1

A01: 25,1

Sư phạm Hoá học 18.6 (A00) 20.35 (A00) A00: 22,5
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng môn Anh ) 18.75 (D07) 21 (D07) D07: 23,75
Sư phạm Sinh học 17.9 (A00)

19.35 (B00)

20.45 (B03)

18.25 (A00)

18.1 (B00)

18.5 (C13)

B00: 18,53

D08, D32, D34: 19,23

Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng môn Anh ) 17.55 (D01)

18.4 (D07)

17.8 (D08)

24.95 (D13)

23.21 (D07)

20.25 (D08)

 
Sư phạm Công nghệ 21.45 (A00)

20.1 (A01)

20.4 (C01)

18.1 (A00)

18.8 (A01)

18.3 (C01)

A00: 18,55

C01: 19,2

Sư phạm Văn 24 (C00)

21.1 (D01, D02, D03)

24.47 (C00)

22.3 (D01, D02, D03)

C00: 26,5

D01, D02, D03: 24,4

Sư phạm   sử 22 (C00)

18.05 (D14, D62, D64)

23.25 (C00)

18.05 (D14, D62, D64)

C00: 26

D14: 19,95

Sư phạm Địa lý 17.75 (A00)

21.55 (C04)

22.25 (C00)

18.95 (A00)

21.25 (C04)

22.75 (C00)

C04: 24,35

C00: 25,25

Giáo dục công dân 21.05 (C14);

17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03);

24.05 (C14)

18.1 (D66, D68, D70)

19.5 (D01, D02, D03)

C19: 19,75

C20: 25,25

Giáo dục chính trị 17 (C14);

17.5 (D66, D68, D70);

17.85 (D01, D02, D03);

20.2 (C14)

18.2 (D66, D68, D70)

C19: 21,25

C20: 19,25

Sư phạm môn Anh  22.6 (D01) 24.04 (D01) D01: 26,14
Sư phạm Tiếng Pháp 18.65 (D15, D42, D44)

18.6 (D01, D02, D03)

20.05 (D15, D42, D44)

20.01 (D01, D02, D03)

D15, D42, D44: 19,34

D01, D02, D03: 21,1

Giáo dục Mầm non 21.15 (M00) 20.2 21,93
Giáo dục Mầm non – Sư phạm môn Anh  19.45 (M01);

19.03 (M02);

18.58 (M01)

18.75 (M02)

M01: 19

M02: 19,03

Giáo dục Tiểu học 22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54) 22.4 D01, D02, D03: 25,05
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm môn Anh  20.05 (D11);

21.95 (D01)

22.8 D01: 25,55
Giáo dục Đặc biệt 19.5 (B03);

21.75 (C00);

19.1 (D01, D02, D03)

19.35 (B03)

23.5 (C00)

21.9 (D01)

C00: 25

D01, D02, D03: 19,15

Quản lý giáo dục 17.1 (A00);

20.75 (C00);

17.4 (D01, D02, D03)

18.05 (A00)

21.75 (C00)

21.25 (D01, D02, D03)

C20: 24

D01, D02, D03: 21,45

Hóa học 16.85 (A00) 16.85 (A00)

16.25 (B00)

A00: 17,45
Sinh học 16.4 (C04)

16 (C00)

16.45 (D01, D02, D03)

16 (A00)

16.1 (B00)

19.75 (C13)

B00: 17,54

D08, D32, D34: 23,95

Toán học 16.1 (A00)

16.3 (A01)

16.1 (D01)

16.05 (A00)

16.1 (A01)

19.5 (D01)

A00, 17,9

D01: 22,3

Công nghệ thông tin 16.05 (A00)

16.05 (A01)

16.05 (A00)

18 (A01)

17 (D01)

A00: 16

A01: 17,1

Việt Nam học 16.4 (C04)

16 (C00)

16.45 (D01, D02, D03)

16.05 (D15, D42, D44)

19.25 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

C00: 21,25

D01: 19,65

Văn học 16 (C00, D01, D02, D03) 20.5 (C00)

19.95 (D01, D02, D03)

C00: 23

D01, D02, D03: 22,8

Ngôn ngữ Anh 21 (D01) 23.79 (D01) D01: 25,65
Triết học 16.75 (C03)

16.5 (C00)

16 (D01, D02, D03)

16.2 (C03)

16.25 (C00)

16.9 (D01, D02, D03)

A00: 16

C00: 17,25

D01: 16,95

Chính trị học (KT – CT Mác – Lênin) 16.6 (C14)

16.65 (D84, D86, D87)

17.35 (D01, D02, D03)

16.75 (C14)

17.75 (D66, D68, D70)

 
Ngành Tâm lý học  16.1 (C03)

16 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

19.25 (C03)

21.25 (C00)

20 (D01, D02, D03)

C00: 23

D01, D02, D03: 22,5

Tâm lý học giáo dục 16.4 (C03)

16 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

19.7 (C03)

22 (C00)

21.1 (D01, D02, D03)

C00: 24,5

D01, D02, D03: 23,8

Công tác xã hội 16.75 (D14, D62, D64)

16 (C00)

16 (D01, D02, D03)

16 (D14, D62, D64)

18.75 (C00)

16 (D01, D02, D03)

C00: 16,25

D01, D02, D03: 16,05

Giáo dục Quốc phòng và An ninh   19.8 (A00)

18 (C00)

C00: 21,75
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật     C00: 19

D01, D02, D03: 21,2

Quản trị dịch vụ du   và lữ hành     C00: 23

D01: 16,7

Xem thêm:

  • Thông tin tuyển sinh Đại học Thành Đô năm 2021
  • Tuyển sinh Đại học Thành Tây năm 2021
  • Tuyển sinh Đại học Thăng Long năm 2021
  • Tuyển sinh trường đại học Thủy Lợi năm 2021
  • Đại học thương mại tuyển sinh năm 2021
  • Thông tin Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh 2021
  • Tuyển sinh Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội năm 2021
5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
10 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
Cao hằng
Cao hằng
3 năm trước

Trường có xét học bạ ko ạ

Nguyễn thị bích hoàn
Nguyễn thị bích hoàn
3 năm trước

khoa quản trị du luchj và lữ hành mới có từ năm 2020 phait không ạ? Và năm 2021 vẫn tiếp tục tuyển sinh phải không ạ?

giang
giang
2 năm trước

theo mình tìm hiểu muốn được hỗ trợ học phí cụ thể  3,36 triệu đồng/tháng thì phải cam kết làm trong ngành giáo dục, hình như là sau bắt đi đâu dạy phải đi, mình nghĩ họ phân mình đi vùng cao chắc cũng phải đi dạy nên mình đang phân vân quá hay học ngành khác

trúc
trúc
Reply to  giang
2 năm trước

mình cũng đang học ở đó và tìm hiểu và chuẩn làm như thế thì hơi gò bó ko được như ý của mình, sướng trước khổ cả đời

Dung
Dung
Reply to  giang
2 năm trước

Việc này vẫn chưa rõ ràng đâu mà bạn. Tiền hỗ trợ này do từng tỉnh chi trả và cũng còn chưa biết là sau khi ra trường mình sẽ tự đi xin việc hay là sẽ được phân công cụ thể.

Hà Thu Hà
Hà Thu Hà
2 năm trước

thời gian nhận xét tuyển học bạ của trường bao giờ hết hạn ?

Hà Thu Hà
Hà Thu Hà
2 năm trước

Học sinh tốt nghiệp năm 2019 có xét học bạ được không?

Dung
Dung
Reply to  Hà Thu Hà
2 năm trước

Không nha bạn

Ngà
Ngà
2 năm trước

Xét học bạ ở đâu ạ

Anh
Anh
2 năm trước

.

Last edited 2 năm trước by Anh

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
10
0
Would love your thoughts, please comment.x