Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Đại học thương mại: Tuyển sinh, học phí 2022(TMA)

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Contents

A. GIỚI THIỆU CHUNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Trường Đại học Thương mại (tiếng Anh: Thuongmai University, tên viết tắt: TMU) là trường thuộc khối các trường đại học công lập, thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường đã được công nhận đạt Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho các trường đại học;

Trường Đại học Thương mại được hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính với cơ sở vật chất vô cùng hiện đại, thu hút hơn 20 nghìn sinh viên trong quá trình phát triển và hội nhập. Có cơ sở chính tại Hà Nội với diện tích xây dựng hơn 2350 nghìn mét vuông, cảnh quan trường học luôn được tu bổ và bảo trì để đạt được danh xưng 1 trong những trường có cảnh quan bậc nhất tại Hà Nội. 

Cơ sở vật chất Đại học Thương mại bao gồm thư viện, khu ký túc, sân thể dục, các hệ thống nhà hành chính cùng vô vàn những tiện ích khác. Một ngôi trường đầy những tiện ích mở được gói dọn trong khoảng hơn vài trăm ngàn mét vuông trở thành sự lựa chọn cho rất nhiều học viên và sinh viên, 

Đội ngũ giáo viên, giảng viên Đại học Thương mại vô cùng lớn, dồi dào về khả năng sống và dày dặn kiến thức, trong đó có đủ các học vị như tiến sĩ, thạc sĩ, giáo sư, … 

  • Tên trường: Đại học Thương mại
  • Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Vietnam University of Commerce  (viết tắt: VUC)
  • Ký hiệu mã trường: TMA
  • Loại trường: trường Công lập
  • Hệ đào tạo: Trường đào tạo các hệ sau: Liên thông, đào tạo ngắn hạn, liên kết quốc tế, tại chức, văn bằng 2, đại học và sau đại học
  • Địa chỉ:  số 79 Đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: (+84) 0243.8348.406
  • Email: mail@tmu.edu.vn
  • Website: https://tmu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/daihocthuongmai/

Lịch sử hình thành Đại học Thương mại

Đại học Thương mại
Đại học Thương mại

Thành lập năm 1960, ban đầu có tên là Trường Thương nghiệp Trung ương.

Trường được đổi tên là đại học Thương nghiệp (1979). Đến năm 1994 đổi thành Đại học Thương mại và giữ nguyên đến bây giờ

2015, mở thêm cơ sở đào tạo tại Hà Nam.

2016, Thủ tướng Chính phủ cho phép trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

Quy mô đào tạo: Hiện trường Đại học Thương mại có hơn 20 nghìn sinh viên với các trình độ cử nhân (khoảng 42 nghìn sinh viên); Thạc sĩ (khoảng 500 sinh viên); Tiến sĩ (khoảng 50 sinh viên, nghiên cứu sinh)

Hệ thống cơ sở vật chất: tổng diện tích trường Đại học Thương mại lên đến 380 nghìn m2 với đầy đủ các giảng đường dạy học, thư viện, khu nội trú, sân tổ hợp (bóng rổ, fustal, bóng ném), sân cầu lông/bóng bàn, khu nhà hành chính, khu nhà nội bộ, trạm y tế và canteen. Cơ sở Hà Nam cũng có quy mô lớn với tổng diện tích hơn 500 nghìn m2

Hệ thống giảng viên: Đại học Thương mại có 440 người là giảng viên cơ hữu và 170 giảng viên thỉnh giảng với đầy đủ học vị Đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và học hàm giáo sư, phó giáo sư

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 2022

Năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường (Quy định kèm theo Đề án tuyển sinhtrình độ đại học năm 2022 của Trường).

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp:

(2.1) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.1)).

(2.2) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT,

SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả học tập bậc THPT, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.2)).

(2.3) Kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc THPT) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.3).

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia (có danh sách kèm theo – Phụ lục 1)

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, theo từng tổ hợp bài thiễmôn thi.

4, Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 4.150

Dự kiến phân phổ chỉ tiêu tuyển sinh cho các phương thức:

– Phương thức 1: 1-2%

– Phương thức 2: 40-45%

– Phương thức 3: 5-6%

– Phương thức 4: 4-5%

– Phương thức 5: 45-50%

Các Chương trình đào tạo mới, được tuyển sinh từ năm 2022:

1. Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao)

2. Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh

3. Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp).

4. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành chương trình định hướng nghề nghiệp)

5. Marketing số.

6. Kế toán tích hợp chương trình CAEW CFAB.

7. Luật thương mại quốc tế.

8. Quản trị hệ thống thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp)

Quản trị nhân lực doanh nghiệp (chương trình chất lượng cao)

5. Tổ hợp xét tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D03 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

Tổ hợp xét tuyển đối với từng Ngành (chuyên ngành) Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại), các chương trình chất lượng cao, Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB : A01, D01, D07

Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại): A00, A01, D01, D03

Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại): A00, A01, D01, D04

Các Ngành (chuyên ngành) còn lại: A00, A01, D01, D07

6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện đăng ký xét tuyển

(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi TNTHPT năm 2022 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Trường: tmu.edu.vn và tuyensinh.tmu.edu.vn ngay sau khi có kết quả thi TNTHPT năm 2022.

(2) Điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh (đối với thí sinh không có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế/ chứng chỉ khảo thí quốc tế (Phụ lục 3) hoặc giải HSG môn Tiếng Anh – Phụ lục 4):

– Đạt từ 7,5 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh;

– Đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình chất lượng

cao/Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB;

(3) Điều kiện điểm trung bình học tập từng năm học THPT (lớp 10,11,12)

– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức (2.2): đạt từ 8.0 trở lên;

– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: đạt từ 8,5 trở lên.

Năm 2021

Ảnh dưới đây là cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất 2021 các bạn tham khảo nhé

I. GIỚI THIỆU CHUNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

  1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển Đại học Thương mại

Theo thông báo chính thức của bộ GD&DT cũng như của Trường Đại học Thương mại

  1. Đối tượng tuyển sinh Đại học Thương mại
Đại học Thương mại
Tuyển sinh các đối tượng trên cả nước

Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

  1. Phạm vi tuyển sinh Đại học Thương mại

Phạm vi toàn quốc

  1. Phương thức tuyển sinh Đại học Thương mại

4.1. Phương thức xét tuyển

Có 3 hình thức xét tuyển bao gồm:

+ Tuyển thẳng và đối tượng ưu tiên

+ Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

+ Đạt giải trong các kỳ thi quốc gia

4.2. Mức điểm sàn đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  1. Điểm sàn

Xét tuyển Điểm sàn đại học hệ chính quy theo quy định của từng năm tuyển sinh đối với tổ hợp 3 môn

  1. Điều kiện xét tuyển

– Có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

– Không có điểm môn nào dưới 1,0

– Có đủ sức khỏe .

Ngoài ra:

– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh (TM18) phải đạt kết quả thi môn tiếng Anh trên 6.5 điểm;

– Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (TM08, TM15) phải đạt kết quả thi môn tiếng Anh trên 6.0 điểm

– Đối với các chương trình đào tạo ngành Quản trị khách sạn (TM24) và ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (TM25) phải đạt kết quả thi môn tiếng Anh trên 5.5 điểm;

– Trường Đại học Thương mại không áp dụng trường hợp miễn thi ngoại ngữ và điểm các môn bảo lưu trong việc xét tuyển vào đại học chính quy.

  1. Điều kiện xét tuyển với phương thức kết hợp

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực hoặc đạt giải trong các kỳ thi quốc gia.

– Kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp bất kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt trên mức điểm sàn

– Thỏa mãn các điều kiện quy định Đề án tuyển sinh của trường.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

Theo quy định của Bộ GD&DT.

  1. Học phí

dự kiến học phí Trường Đại học thương mại 2023

Theo lộ trình tăng học phí hàng năm bởi vì nhà nước pháp luậtdự định năm 2023 Trường Đại học thương mại sẽ áp dụng mức tăng 10%. Tương đương với mức học phí sinh viên chi trả cho một năm nghiêng ngả trong khoảng từ 19.060.000 VNĐ – 40.530.000 VNĐ.

Học phí Trường Đại học thương nghiệp 2022

Dựa theo mức tăng học phí giữa các năm trước luôn dao động từ 5% tới 10%. Năm 2022 sắp đến đây thì mức học tổn phí TMU sẽ tăng 5% so với năm 2021. Tương đương mức tăng chao đảo từ 17.325.000 VNĐ – 36.845.000 VNĐ cho một năm.

Học phí Trường Đại học thương nghiệp 2021

Trường Đại học thương mại sẽ có các mức học chi phí khác nhau dựa trên những ngành nghề đào tạo không giống nhaubây chừcụ thể TMU có các mức học phí dự định năm 2021 – 2022 như sau:

  • Chương trình huấn luyện đại trà có mức học tổn phí chao đảo từ: 15.750.000 đến 17.325.000 vnđ/năm.
  • Chương trình tập huấn chất lượng cao có mức học phí chao đảo từ: 30.450.000 tới 33.495.000 vnđ/năm.
  • Chương trình tập huấn theo cách thức đặc thù có mức mức học phí dao động: 18.900.000 đến 20.790.000 vnđ/năm.

Học phí Trường Đại học thương nghiệp 2020

Học phí TMU của năm 2021 dựa trên mức học phí của năm 2020 nhưng không có gì thay đổi nhiều. Vậy nên tiêu xài cho năm 2020 của mỗi sinh viên là: 15.000.000 vnđ/ năm.

Học phí Đại học thương nghiệp 2019

Tùy thuộc vào ngành học và quy trình đào tạo của sinh viên nhưng mà sẽ có những mức học phí không giống nhau. Thuộc trường đại học có mức học phí nhàng nhàng, mức học phí trung bình mỗi sinh viên phải đóng vào năm 2019 là: 15.000.000 vnđ/năm. Đây là mức học phí không nhất quyết bởi vì sẽ được tăng theo xác suất qua mỗi năm để thích hợp zs chế độ và đòi hỏi của nhà trường.

Những chính sách ưu đãi học phí

Trường đại học Thương hằng năm đề ra nhiều suất học học bổng cho những thí sinh trúng tuyển với tổng phung phí từ 4.000.000.000 VNĐ đến 5.000.000.000 VNĐ.

Đối với chương trình đào tạo trong nước

Các thí sinh có tổng điểm ba bài thi của khối đăng ký xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT – Đại học giang sơn (không tính điểm ưu tiên).

  • Đối với những thí sinh đạt được từ 23 điểm trở lên. Phương thức này dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi TNTHPT.
  • Đối với những thí sinh đạt được 21 điểm trở lên. Phương thức này xét tuyển liên minh chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực tới ngày xét tuyển hoặc giải Nhất, hai, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ đô thị trực thuộc Trung ương. Giải Khuyến khích trong kỳ thi học trò giỏi cấp tổ quốc với kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ biến năm 2021. Theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với chuyên ngành đăng ký xét tuyển theo pháp luật của Trường)
  • Hình như, các thí sinh đạt được 24 điểm trở lên.. Phương thức này cấu kết chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT). Có hiệu lực đến ngày xét tuyển hoặc giải Nhất, hai, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc THPT) cấp tỉnh/ đô thị trực thuộc Trung ương. Giải Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp nước nhà.
  • song song, thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp phải đạt từ mức ưu tiên 2 trở lên. Được xét cấp học bổng lần lượt theo các mức 100%, 75%, 50% so với học chi phí năm thứ nhất của chương trình đại trà.

Đối với chương trình huấn luyện nước ngoài

Những sinh viên trên được ưu tiên đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ. Sinh viên có thể nhận 2 bằng tốt nghiệp đại học của các chương trình huấn luyện chất lượng cao và các chương trình câu kết với nước ngoài. Một  trường Đại học thương mại cấp và một do trường đại học nước ngoài cấp.

II. CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Đại học Thương mại
Đại học Thương mại tuyển sinh rất đa dạng các ngành khác nhau
Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
I. Chương trình đại trà
QT kinh doanh (QT kinh doanh) TM01 A00, A01, D01, D07
QT khách sạn (QT khách sạn) TM02 A00, A01, D01, D07
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (QT dịch vụ du lịch và lữ hành) TM03 A00, A01, D01, D07
Marketing (Marketing TM) TM04 A00, A01, D01, D07
Marketing (QT thương hiệu) TM05 A00, A01, D01, D07
Logistics và QL chuỗi cung ứng (Logistics và QL chuỗi cung ứng) TM06 A00, A01, D01, D07
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) TM07 A00, A01, D01, D07
Kế toán (Kế toán công) TM09 A00, A01, D01, D07
Kiểm toán (Kiểm toán) TM10 A00, A01, D01, D07
Kinh doanh quốc tế (TM quốc tế) TM11 A00, A01, D01, D07
KT quốc tế (KT quốc tế) TM12 A00, A01, D01, D07
KT (QL KT) TM13 A00, A01, D01, D07
TC – Ngân hàng (TC – Ngân hàng TM) TM14 A00, A01, D01, D07
TC – Ngân hàng (TC công) TM16 A00, A01, D01, D07
TM điện tử (QT TM điện tử) TM17 A00, A01, D01, D07
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh TM) TM18 A01, D01, D07
Luật KT (Luật KT) TM19 A00, A01, D01, D07
QT kinh doanh (Tiếng Pháp TM) TM20 A00, A01, D01, D03
QT kinh doanh (Tiếng Trung TM) TM21 A00, A01, D01, D07
Hệ thống thông tin QL (QT hệ thống thông tin) TM22 A00, A01, D01, D07
QT nhân lực (QT nhân lực doanh nghiệp) TM23 A00, A01, D01, D07
II. Chương trình CLC
Kế toán (Kế toán D.nghiệp – CLC) TM08 A01, D01, D07
TC – Ngân hàng

(TC – Ngân hàng TM – CLC)

TM15 A01, D01, D07
III. Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù
QT khách sạn

(QT khách sạn – đào tạo theo cơ chế đặc thù)

TM24 A01, D01, D07
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (QT dịch vụ du lịch và lữ hành – đào tạo theo cơ chế đặc thù) TM25 A01, D01, D07
Hệ thông thông tin QL (QT hệ thống thông tin – đào tạo theo cơ chế đặc thù) TM26 A00, A01, D01, D07

III. ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI CÁC NĂM

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2018 – 2020

Tên ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
KT (QL KT) 20,3 22.2 25,15
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) 20,9 23.2 26
Kế toán (Kế toán công) 19,5 22 24,9
QT nhân lực (QT nhân lực doanh nghiệp) 20,4 22.5 25,55
TM điện tử (QT TM điện tử) 20,7 23 26,25
Hệ thống thông tin QL (QT hệ thống thông tin) 19,75 22 25,25
QT kinh doanh (QT kinh doanh) 20,75 23 25,8
QT kinh doanh (Tiếng Pháp TM) 19,5 22 24,05
QT kinh doanh (Tiếng Trung TM) 20 23.1 25,9
QT khách sạn (QT khách sạn) 21 23.2 25,5
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (QT dịch vụ du lịch và lữ hành) 21 23 25,4
Marketing (Marketing TM) 21,55 24 26,7
Marketing (QT thương hiệu) 20,75 23.3 26,15
Luật KT (Luật KT) 19,95 22 24,7
TC – Ngân hàng (TC – Ngân hàng TM) 20 22.1 25,3
TC – Ngân hàng (TC công) 19,5 22 24,3
Kinh doanh quốc tế (TM quốc tế) 21,2 23.5 26,3
KT quốc tế (KT quốc tế) 21,25 23.7 26,3
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh TM) 21,05 22.9 25,4
Logistics và QL chuỗi cung ứng (Logistics và QL chuỗi cung ứng) 23.4 26,5
Kiểm toán (Kiểm toán) 22.3 25,7
TC – Ngân hàng (TC-NH TM)-CLC 19,5 20.5 24
QT khách sạn (Chương trình đặc thù) 17,70   24,6
QT dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình đặc thù) 17,75   24,25
Hệ thống thông tin QL (QT hệ thống thông tin KT) – Chương trình đặc thù 18,55   24,25

*QT: Quản trị;  KT: kinh tế; TM: Thương mại; QL: Quản lý

Xem thêm:

5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
1 Comment
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
Ha Pham
Ha Pham
2 năm trước

cho mình cin thong tin tuyen thẳng theo đề án của trường cụ thể hơn ạ

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
1
0
Would love your thoughts, please comment.x