Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5– Điểm thi từ 18 năm 2022
Nếu nhiều người đangao ước ứng tuyển một công việc phảithực hiện tiếng Anh thành thạo, vậy thì còn gì gây đáng quan tâm tới nhà tuyển dụng hơn là một email xin việc được viết bằng tiếng Anh!
Hay bình thường là bạn đangphảiliên quanmangcông ty đối tác, khách hàng hay anh em là người nhà nước ngoàimà lạido dự viết thư ra sao cho đủchuyên nghiệp và bài bản, lịch thiệp, lại vừa diễn tả được thái độ&cảm xúc của mình?
Cố gắng hãy học theogợi ý sau đây để viết hoàn chỉnh một bức email tiếng Anh thật hoàn hảo andghi điểm trong mắt nhà bạnthừa nhận nhé!
——————–
Contents
Quy trình VIẾT EMAIL các bước
bằng Email công việcnhu cầusử dụng ngôn ngữ trang trọng, cầnbạn cần nhớ là chưa bao giờáp dụngcác phương pháp viết tắt trong tiếng Anh.
Ví dụ: Viết I am cốbởi vìI’m, hoặc I will not nỗ lựcvìI won’t.
1. Phần khởi đầu – BEGINNING
Hãy bước đầu bức thư của bạnbằng việcxin chào hỏi và xưng hô có người nhận.
Dear Mr. A/ Mrs. A/ Miss A
xem xét 1 : Nếu bạndấn là chị em thì hãy cần dùng Mrs mang lạingười vợvẫn kết hôn và Miss chophụ nữkhông lập thành viên. Còn nếu bạnchưa hẳn chắn về việc này, chúng ta có thểsử dụngphương phápđiện thoại tư vấn sau cũng chưakém phần trang trọng:
Dear Sir/ Dear Madam
xem xét 2: Nếu thành viên gia đìnhnhận thư là tổ ấm nước ngoài, các bạn hãy điện thoại tư vấnbọn họbằng Last name (Họ). Ví dụ: nhà bạnchuyển email cho 1tổ ấmcánh mày râu tên là John Doe, hãy viết phần mở màn là Dear Mr.Doe. Còn nếu người nhànhận thư là người trong gia đình Việt, chúng ta cũng có thểhotlinechúng tabằng tên riêng hoặc chúng ta tên những. Ví dụ: Dear Mrs. Tran Anh Thu or Dear Mrs. Anh Thu
2. Phần văn bảnchính – BODY
Nếu ai đang viết email lí giảiđến ai ấy: cụ thểtất cảquý doanh nghiệp hỏi về căn hộcủa công tygia đìnhvàai đang viết email giải đáp, bạn cũng có thể viết: Thanks for contacting Beta Media. Hoặc công ty tuyển dụng mà lạigia đình bạnđang nộp biển sơ vào đưa lại email để chính thức1 số ítthông báocủa bạn, bạn hãy viết: I am very happy béo receive your email.
bài toánngười thân cảm ơn hoặc nói “tôi hết sức vui khi cảm nhận email” làmngười trong gia đình đọc cảm thấy được trân trọng đã và đang đượccư xửmangmộtcá tính riêngvăn minh.
Nếu bạn là người chủ động viết email: bạn hãy nói lời cảm ơn bằng việcbáo cho biếtlý do viết email của bản thân mìnhcho tất cả những người đọc biết. có thể tham khảo một số íthình tượng câu sau:
I am biên writing to make a hotel reservation/ to apply for the position of Sale Executive/ mập confirm my ticket booking/ to ask for further information about your produces. (Tôi viết thư để đặt buồng khách sạn/ để ứng tuyển mang lạivị thếchuyên viên Kinh doanh/ để chính thứccâu hỏi đặt vé/ để hiểu biết thêmmột sốbáo cho biết về nhiềucăn hộ của bạn).
I am viết bài with regard bự your registration of Intercontinental Hotel Membership/ to the complaint you made on 21st October. (Tôi viết thư này địa chỉmang lạicâu hỏiĐK Hội viên Khách sạn Intercontinental của quý khách/ để câu trả lờihồ hết khiếu nại của bản thân vào ngày 21/10)
With reference to our telephone conversation on Saturday, I would like to let you know that we will compensate 20% of the product for you. (Liên quan mang lại cuộc trao đổibên trên điện thoại của gia đình bạn vào Thứ 7, chúng tôimongđánh tiếngcho bản thân mình về câu hỏichúng tôivẫnbồi hoàncho chính mình 20% chất lượng sản phẩm)
Tiếp theo là phần văn bảnbao gồm của email: thành viên luôn mong mỏi đọc email một cách nhanh chóng nên hãy viết ngắn gọn, tách biệt, nhắm ngữ pháp, bao gồm tả andcácdấu câu. Sau đây là 1 sốchỉ dẫncho nhữngngôn từ email thông thường nhất màbạn cũng có thểsẽcần đến trong thực tế:
2.1. Making a request/ asking for information
sử dụng1 yêu cầu/ hỏi thêm thông tin:
Could you please let me know if you can attend our Aniversary Party/ if you are available for a meeting on 19th February? (Bạn chắc là vui lòng báo mang đếnchúng tôi biết nếu chúng ta cũng có thể tham dự bữa tiệc kỉ niệm của chúng tôi/ nếu chúng ta có thể tham dự buổi họp vào ngày 19/02?)
I would appreciate it if you could please send me a catalogue/ if you could please reply within two days. (Tôi đangchân thành cảm ơn nếu chúng ta cũng có thể vui lòng đưachúng tôimột cuốn catalogue/ nếu bạn cũng có thể vui lòng hồi âm trong vòng 2 ngày).
Please let me know how much the tickets cost and which promotions are currently available. (Làm ơn hãy mang lạichúng tôi biết báo giá vé &cụmcông tác khuyến mại hiện có)
2.2. Offering help/ giving information
bắt buộc giúp đỡ/ đưa tin
We are happy to let you know that your article has been selected for publication. (Chúng bên tôikhôn xiết vui mừng đánh tiếng rằng bài viếtcủa bản thâncũng đượcchọn để xuất bản)
We are willing béo arrange another meeting with the manager. (Chúng bên tôi sẵn lòng điều chỉnhmột cuộc họp khác sở hữugia đình quản lý)
Should you need any further information, please phệtương táchotline 0989.606.366. (Nếu bạn phảibổ xungbất kểbáo cho biết nào, hãy vui lòng cửa hànggọi 0989.606.366)
We regret béo inform you that the flight has been delayed due phệ bad weather conditions. (Chúng tôicực kỳ tiếc bắt buộcbáo hiệu rằng chuyến bayđã bị hoãn bởi điều kiện thời tiết quá xấu)
2.3. Complaining
Phàn nàn
I am writing to expres my dissatisfaction with your customer service/ phệ complain about the quality of your products. (Tôi viết thư này để phân bua sự chưaăn nhậpmangdịch vụchăm loquý khách hàng của bạn/ để khiếu nại về chất lượng dịch vụ của bạn)
We regret mập inform you that your payment is considerably overdue. (Chúng tôihết sức tiếc buộc phảibáo hiệu rằng thanh toán của mìnhđã quá hạn quy định)
I am interested mập hear how your company can compensate us for the distress we suffered. (Tôi vẫnsiêuquan tâm đếnthông tin về việcC.tysẽbồi thườngcần làm gi về rất nhiều thiệt hại nhưngbên tôinên gánh chịu)
2.4. Apologizing
Thư xin lỗi
We would like phệ apologize for any inconvenience caused. (Chúng chúng tôimuốnđưa lời xin lỗi dosố đôngphiền phứcmàtôiđã gây ra)
Please accept our dearest apologies for this delay. (Làm ơn hãy chấp thuận lời xin lỗi tình thực của tôivày sự chậm trễ này)
Please let us know what we can bởi vìbéo compensate you for the damages caused. (Làm ơn hãy mang đếnbên tôi biết chúng tôichắc làlàm gì để bồi hoànphần lớn thiệt hại nhưngchúng tôilàm nên ra)
I am afraid I will not be able bự attend the meeting tomorrow. (Tôi e rằng chúng tachẳng thể tham dự cuộc họp ngày mai được)
2.5. Attaching files
Đính kèm tệp
I am sending you the contract as an attachment. (Tôi sẽchuyểncho bạn hợp đồng trong phần tài liệu đính kèm)
Please find attached the file you requested. (Vui lòng chọn tài liệu bạn cần trong phần đính kèm)
I am afraid I cannot open the file you have sent me. (Tôi e rằng chúng tôichẳng thể mở được các tệp đính kèm cơ màngười nhàđang gửi)
Could you send it again in PDF format? (Bạn giống nhưchuyển lại tài liệu ở định dạng PDF được không?)
3. Phần kết thúc – ENDING
Trước khikết thúcvàcam kết tên, bạn hãy viết bổ sungmột trong các câu sau:
Thank you for your patience and cooperation. (Cảm ơn vày sự kiên nhẫn andbắt tay hợp tác của bạn)
Thank you for your consideration. (Cảm ơn sự thân yêu của bạn)
If you have any questions or concerns, don’t hesitate to let me know. (Nếu thành viên gia đìnhbao gồmbất cứbài toán hay băn khoăn lo lắng nào, đừng suy nghĩ chần chừmà lại hãy mang lạitôi biết)
I look forward mập hearing from you soon. (Tôi ao ước được sớm nghe tin từ bạn)
Sau đó hãy xong thư and ghi phần nhiềuchúng ta tên của bản thân.
Yours faithfully (Trân trọng) – Nếu người nhàban đầu thư bởi Dear Sir/Madam
Yours sincerely (Trân trọng) – Nếu thành viênbắt đầubằng phương pháp viết tên, ví dụ Dear Mr.A/ Mrs.A/ Miss A
Sincerely Yours/ Sincerely/ Yours Truly (Trân trọng) – bình thường trong Anh-Mỹ
bí quyết viết email cho bản thân mình bè, gia đình bạn quen
hình như phần trên, bạn hãy đi Nhanh vào việc, nhằmthiết yếu của bức thư.
Just a quick note to invite you lớn my birthday party/ to tell you that we will organize a birthday các buổi tiệc nhỏ for my brother. (Mình chỉ mong sao viết đôi mẫu để mời gia đìnhđếnbuổi tiệc sinh nhật của mình/ để báo rằng bọn chúngtổ ấmsẽcông tymộtbữa ăn sinh nhật mang đến em trai của mình)
This is to invite you mập join my family for dinner. (Email này để mời người nhàchoăn bữa tốicùngthành viênbọn chúng tôi)
I wanted mập let you know that I have just got a bắt đầu job. (Tớ muốn báo mang lại cậu biết là tớ vừa bắt đầuduy nhấtcông việc mới)
I’m viết bàito tell you about my last holiday. (Tớ viết thư để kể đến cậu nghe về kì nghỉ lễ vừa rồi của tớ)
Hoặc nếu nhiều người đanglý giải1 bức thư thì hãy nói
Thanks for your e-mail, it was wonderful phệ hear from you. (Cảm ơn về email của bản thân, thật là tuyệt hảo khi được nghe tin từ bạn)
1 số ítcâu chữthông thường khác.
2.1. Making a request/ asking for information
bỏ công ra yêu cầu/ hỏi thêmthông báo
I was wondering if you could come & see me sometime next week. (Mình băn khoăndo dựchúng ta có thểđến thăm người vào tuần tới không)
bởi you think you could Hotline her for me? I lost her phone number. (Bạn giống nhưcallcho cô đấy giùm bên tôi không? tôilàm cho mất số điện thoại của cô ấy rồi)
Can you hotline me back asap (as soon as possible)? (Cậu chắc làGọimang lại tớ càng cấp tốccàng cao không?)
2.2. Offering help/ giving information
cần giúp đỡ/ tin báo
I’m sorry, but I can’t make it/ come tomorrow. (Tớ xin lỗi, dẫu vậy ngày mai tớ không đến được)
I’m happy to tell you that my brother is getting married next month. (Tôi vui mừng báo cho biết rằng anh trai tôivẫn kết hôn vào tháng tới)
vị you need a hand with moving the furniture? (Bạn cónênbên tôi giúp 1 cánh taycóbài toánchuyển đồ đồ trang trí trong căn hộ không?)
Would you like me bự come early & help you clear up the place? (Cậu có mong muốn tớ mang lại sớm và giúp dọn dẹp khu vựcđó không?)
2.3. Complaining
phàn nàn
I’m sorry lớn say that you’re late with the payments. (Tôi vô cùng tiếc cầnnói rằngngườivẫn trễ hẹn sở hữunhiều khoản thanh toán)
I hope you won’t mind me saying that the place you’d recommended mập us wasn’t as nice as we’d expected. (Tôi ao ướcbạn sẽchưabi thảm khi chúng tôibảo rằngchỗnhưng màngười thânchỉ dẫnmang đếntôichất lượng kémnhưbản thân mỗi chúng tamong muốn đợi)
2.4. Apologizing
Thư xin lỗi
I’m sorry for the trouble I caused. (Tớ xin lỗi bởiphần đarắc rốinhưng tớ gây ra)
I promise it won’t happen again. (Tôi hứa điều ấysẽkhông xảy ra một lần nữa)
I’m sorry, but I can’t come to the wedding next month. (Tow xin lỗi nhưng lạitôitất yêu tham dự đám cưới vào tháng tới được)
2.5. Attaching files
Tệp đính kèm
I’m attaching/sending you our wedding photos. (Tôi đangchuyển kèm trong mail cho bản thânhình ảnh cưới của chúng tôi)
Sorry, but I can’t open it. Can you send it again in PDF format? (Xin lỗi, gia đìnhchưa mở được file đó. bạn có thểchuyển lại ở định dạng PDF không?)
3.Phần kết thúc – Ending
Cũng như trong email công viẹc, Lúc trước kết thúc thư các bạn hãythêmmột trong các câu sau đây:
Hope mập hear from you soon. (Tớ hi vọng vẫn sớm nghe tin tức từ cậu)
I’m looking forward lớn seeing you. (Tôi khôn xiếtao ước được gặp gỡ bạn)
rút cục là kết thúc thư bởi1 sốcụm từ sau vàcam kết tên của bạn:
Rất nhiềungười trong gia đìnhchưabiết phương pháp viết 1 Cover Letter đúng quy chuẩnand gây đáng chú ýchuyên nghiệpvớicác nhà tuyển dụng. bởi vì khi thành viên gia đình ứng tuyển vào mộtquá trình, bọn họđã đọc Cover Letter dochúng ta viết vàđanggiống nhưbình chọn sơ qua về thành viên.