Học phí Cao đẳng Cao Thắng 2020-2021
22 Tháng Mười Hai, 2021Là một trong những trường Cao đẳng tốt nhất bây chừ, học phí Cao đẳng Cao Thắng hấp dẫn...
Contents
Mức học phí thấp nhất hiện nay của Trường ĐH Kinh tế TPHCM là các Chương trình huấn luyện đại trà, tầm khoảng 20-22 triệu đồng/năm. Nếu học chương trình đại trà ở Phân hiệu của trường tại Vĩnh Long thì mức học phí thấp hơn một tí. Như năm ngoái, lần trước tiên trường công ty tập huấn tại địa phương này, mức học phí tầm 80% so với học tại TPHCM.
Thí sinh trúng tuyển vào Chương trình đại trà, sau khi học 2 học kỳ sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với ngành trúng tuyển có nhiều chuyên ngành), căn cứ vào hoài vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
Ở mức cao hơn một tẹo, học phí Chương trình chất lượng cao tầm khoảng 30-45 triệu đồng/năm. Chương trình cử nhân chất lượng cao gồm: Kinh tế đầu tư, thẩm định giá và quản trị tài sản, kinh doanh thương mại, marketing, kiểm toán, luật kinh doanh, quản trị, kinh doanh quốc tế, ngoại thương (tài chính, ngân hàng, kế toán doanh nghiệp).
Chương trình cử nhân kỹ năng (Dạy học hoàn toàn bằng tiếng Anh) có mức học chi phí tầm 60 triệu đồng/năm. Chương trình gồm các ngành: Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính-Ngân hàng, Marketing, Kế toán.
Mức học tổn phí trường đại học kinh tế thị trấn biển Chí Minh cao nhất là các Chương trình đào tạo câu kết quốc tế (2 năm học ở Việt Nam, 2 năm học ở nước ngoài). Các chương trình này có mức học chi phí khoảng vài trăm triệu, tuỳ theo đối tác (trường đại học nước ngoài) nhưng nhà trường câu kết.
Học phí đối với sinh viên hệ đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế TPHCM năm 2019, Học phí Đại học Kinh Tế TPHCM như sau:
Ngành học | Năm 1
2019-2020 |
Năm 2
2020-2021 |
Năm 3
2021-2022 |
Năm 4
2022-2023 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà | 585.000 đồng/tín chỉ
(khoảng 18.500.000 đồng/năm) |
650.000 đồng/tín chỉ
(khoảng 20.500.000 đồng/năm) |
715.000 đồng/tín chỉ
(khoảng 22.500.000 đồng/năm) |
785.000 đồng/tín chỉ
(khoảng 24.800.000 đồng/năm) |
Ngành/chuyên ngành | Năm 1
2019-2020 |
Năm 2
2020-2021 |
Năm 3
2021-2022 |
Năm 4
2022-2023 |
Đơn vị: đồng | ||||
giám định giá | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Quản trị | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Quản trị
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kinh doanh Quốc tế | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Kinh doanh Quốc tế
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Tài chính | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Tài chính
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
nhà băng | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
nhà băng
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kế toán đơn vị | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kế toán công ty
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Ngoại thương | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Ngoại thương
(giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kiểm toán | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh thương nghiệp | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Marketing | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Luật Kinh doanh | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Năm 2021, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM có chỉ tiêu tuyển sinh tăng từ 5.500 lên 5.850 (Mã ngành KSA, học tại TP.HCM) với 29 ngành học và từ 300 lên 500 (Mã ngành KSV, học tại Vĩnh Long) với 10 ngành học.
Trường có 6 phương thức tuyển sinh:
Xem thêm: