Học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội 2021 chính thức
27 Tháng Năm, 2021Học phí Đại học Ngoại ngữ Hà Nội 2020 – 2021 sẽ là thông báo hữu ích giúp Anh chị em thí sinh đang chuẩn bị bước vào...
Contents
Học phí Vinschool đã có 32 cơ sở trên toàn quốc tập huấn từ mầm non cho tới trung học phổ biến và là trường trước tiên được Bộ cấp phép thực hành chương trình tích hợp đổi mới. Đáng chú ý, chương trình học của Vinschool được xây cất theo mô hình của chương trình tú tài quốc tế IB câu kết với việc giảng dạy kiến thức và các môn học căn bản giúp bồi dưỡng tri thức – kĩ năng – phẩm chất cho học trò.
Các gia sư của trường được huấn luyện theo chương trình sư phạm của Hoa Kỳ và chương trình phổ biến quốc tế Cambridge để đáp ứng công việc dạy học theo chương trình mới của Vinschool.
Trước khi nhập học, phụ huynh phải đóng chi phí chính khóa và các khoản tổn phí phụ không giống nhau tùy theo từng hệ thống. Đối với trường mầm non miền Bắc, học phí tổn chính khóa chi trả cho chương trình giáo dục mầm non quốc tế IPC (bản độc quyền tại Việt Nam) không bao gồm phí tổn các câu lạc bộ ngoài giờ. Trẻ thế hệ nhập học từ 1-15 ngày đóng cả tháng và trẻ từ 16-31 đóng nửa tháng.
Nhà trường thường kiến tạo các hoạt động trải nghiệm hấp dẫn cho các bé
Phụ huynh có thể tham khảo bảng phí tổn đã chiết khấu 2% theo kỳ (trừ kỳ hè) hoặc 5% theo năm dưới đây.
Hệ tập huấn | Mức phí/tháng (VNĐ) | Kỳ hè (17/6-14/8) | Kỳ 1 (15/8-31/12) | Kỳ hè và kỳ 1 (17/6-31/12) | Kỳ 2 (1/1-31/5) | Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) | Cả năm (15/8-31/5) |
Chuẩn Vinschool | 3.800.000 | 7.600.000 | 16.758.000 | 24.206.000 | 18.620.000 | 41.515.000 | 34.295.000 |
Chuẩn Vinschool (Tăng cường Tiếng Anh) | 4.500.000 | 9.000.000 | 19.845.000 | 28.665.000 | 22.050.000 | 49.162.500 | 40.612.500 |
Nâng cao | 6.500.000 | 13.000.000 | 28.665.000 | 41.405.000 | 31.850.000 | 71.012.500 | 58.662.500 |
Các khoản phí khác
phí tổn dự tuyển đầu vào: Không được hoàn trả hay chuyển nhượng trong mọi trường hợp, kể cả trẻ rút giấy tờ hay không đạt dự tuyển đầu vào. Mức phí tổn chi tiết như sau:
phí tổn dịch vụ bán trú: Đây là dịch vụ bắt buộc và khoản phí bao gồm bữa sáng, bữa trưa, bữa phụ chiều, các bữa ăn nhẹ và dịch vụ để mắt bán trú tại trường. Các kỳ nghỉ lễ dài từ 3 ngày học liên tục trở lên và khoảng nghỉ dài từ 3 ngày học liên tục của trẻ khi lên tiếng trước cho giáo viên chủ nhiệm hoặc đăng ký xin nghỉ trên Kids trực tuyến sẽ được hoàn phí cuối niên học. Bảng phí dưới đây đã chiết khấu 2% theo kỳ (trừ kỳ hè) hoặc 5% theo năm.
Mức phí/tháng (VNĐ) | Kỳ hè (17/6-14/8) | Kỳ 1 (15/8-31/12) | Kỳ 1 & kỳ hè (17/6-31/12) | Kỳ 2 (1/1-31/5) | Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) | Cả năm (15/8-31/5) |
1.300.000 | 2.600.000 | 5.733.000 | 8.281.000 | 6.370.000 | 14.202.500 | 11.732.500 |
phí sản xuất trường: Đây là phung phí thường niên, vận dụng đối với trẻ đang học và thế hệ nhập học. Đối với trẻ nhập học kỳ 2 thì đóng 50% mức phí tổn cả niên học và miễn phí cho học trò chỉ tham gia kỳ hè. Mức chi phí tạo ra trường sẽ tạo thành 2 mức như sau:
tổn phí học phẩm: dùng để thiết bị các công cụ học tập, ứng dụng, tài liệu và các học phẩm đặc thù của chương trình. Mức học phí là 1.500.000 VNĐ/năm. Trẻ nhập học kỳ 2 đóng 50% mức phí tổn, trẻ chỉ học kỳ hè là 400.000 VNĐ.
tổn phí đồng phục: 930.000 VNĐ/set bao gồm
phí hoạt động trải nghiệm: 1.000.000 VNĐ/năm, đối với trẻ nhập học kỳ 2 đóng 50% mức tổn phí năm.
phí tổn trông trẻ ngoài giờ: Phụ huynh có nhu cầu gửi trẻ từ 17h30 có thể đăng ký và nộp mức phí tổn 50.000 VNĐ/giờ.
phí dịch vụ ô tô buýt đón/trả trẻ: Mức phí dịch vụ xe buýt hai chiều đã tính chiết khấu 2% theo kỳ hoặc 5% theo năm như sau.
Loại hình | Mức phí/tháng (VNĐ) | Kỳ hè (17/6-14/8) | Kỳ 1 (15/8-31/12) | Kỳ 1 và kỳ hè (17/6-31/12) | Kỳ 2 (1/1/-31/5) | Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) | Cả năm (15/8-31/5) |
Tại điểm | 1.400.000 | 2.800.000 | 6.174.000 | 8.918.000 | 6.860.000 | 15.295.000 | 12.635.000 |
Tại nhà | 2.400.000 | 4.800.000 | 10.584.000 | 15.288.000 | 11.760.000 | 26.220.000 | 21.660.000 |
Học tổn phí chính khóa chưa kể dụng cụ học tập và phí các câu lạc bộ ngoài giờ và đóng theo kỳ (chiết khấu 2%) hoặc theo năm (chiết khấu 5%). Hệ PTLC Vinschool sẽ tạo thành 2 hệ khác nhau và có quy định riêng về mức nộp đối với học sinh nhập học tại các thời khắc khác biệt.
Hệ tiêu chuẩn
Đối tượng | Mức phí/tháng VNĐ | Kỳ 1 (12/8-31/12) | Kỳ 2 (1/1-31/5) | Cả năm (12/8-31/5) |
Dành cho học trò đã học tại Vinschool từ niên học 2017-2018 trở về trước và học liên tục tới niên học 2019-2020 | 5.700.000 | 25.137.000 | 27.930.000 | 51.442.500 |
Dành cho học trò mới nhập học từ năm 2018-2019 trở đi | 6.500.000 | 28.665.000 | 31.850.000 | 58.662.500 |
Hệ nâng cao
Đối tượng | Mức phí/tháng VNĐ | Kỳ 1 (12/8-31/12) | Kỳ 2 (1/1-31/5) | Cả năm (12/8-31/5) |
Dành cho học sinh đã học tại Vinschool từ năm học 2017-2018 trở về trước và học liên tiếp tới năm học 2019-2020 | 10.900.000 | 48.069.000 | 53.410.000 | 98.372.500 |
Dành cho học trò thế hệ nhập học từ năm 2018-2019 trở đi | 12.000.000 | 52.920.000 | 58.800.000 | 108.300.000 |
pháp luật mức học chi phí đối với học sinh thế hệ nhập học ở thời điểm khác nhau:
thời điểm nhập học trong khoảng thời kì | tỷ lệ học chi phí |
Từ 12/08-30/09/2019 | 100% học phí cả niên học |
Từ 01/10-31/12/2019 | 70% học phí tổn kỳ 1 và 100% học tổn phí kỳ 2 |
Từ 01/01-15/02/2020 | 100% học chi phí kỳ 2 |
Từ 16/02-31/05/2020 | 70% học tổn phí kỳ 2 |
Ngày hội sách giúp các bé bỏng thêm hứng thú với lề thói đọc, tò mò tri thức
Các khoản phí tổn khác
phí tổn dự tuyển đầu vào:
chi phí dịch vụ bán trú: Bao gồm bữa trưa, bữa xế và dịch vụ để mắt tại trường. Đây là dịch vụ bắt buộc. Các kỳ nghỉ lễ dài từ 3 ngày học liên tục trở lên và khoảng nghỉ dài từ 3 ngày học liên tiếp của trẻ khi báo cáo trước cho thầy giáo chủ nhiệm hoặc đăng ký xin nghỉ trên Vinschool Parents/eNetViet sẽ được hoàn phí cuối niên học. Bảng phí dưới đây đã được chiết khấu 2% theo kỳ hoặc 5% theo năm:
Cấp học | Mức phí/tháng (VNĐ) | Kỳ 1 (12/8-31/12) | Kỳ 2 (1/1-31/5) | Cả năm (12/8-31/5) |
Tiểu học | 1.400.000 | 6.174.000 | 6.860.000 | 12.635.000 |
phí tổn phát hành trường: vận dụng đối với học trò cũ và mới với mức 3.200.000 VNĐ/năm. học sinh nhập học vào kỳ 2 đóng tổn phí 50% mức chi phí cả năm học.
chi phí học phẩm: dùng để thiết bị các công cụ học tập trong lớp, phần mềm, tài liệu và các học phẩm đặc thù môn học (không bao gồm sách vở, đồ sử dụng học tập cá nhân) với mức 2.500.000 VNĐ/năm. học sinh nhập học vào kỳ 2 đóng 50% mức chi phí cả năm học.
phí đồng phục: 2.400.000 VNĐ/set bao gồm
chi phí hoạt động trải nghiệm: 1.500.000 VNĐ/năm học và học sinh nhập học kỳ 2 đóng 50% mức tổn phí cả niên học.
phí tổn dịch vụ cổng thông báo điện tử: 400.000 VNĐ/năm học và học sinh nhập học kỳ 2 đóng 50% mức phí tổn cả niên học.
tổn phí bảo hiểm y tế bắt buộc: vận dụng theo pháp luật Bảo hiểm y tế bắt buộc 2019 và nhà trường trợ thời thu 600.000 VNĐ, phần tổn phí chênh lệch của cơ quan Bảo hiểm với số tổn phí đã thu sẽ được tất toán cuối năm.
phí tổn dịch vụ xe buýt đón/trả học sinh: Mức chi phí đã được chiết khấu 2% theo kỳ và 5% theo năm như sau.
Loại hình | Mức phí/tháng (VNĐ) | Kỳ 1 (12/8-31/12) | Kỳ 2 (1/1/-31/5) | Cả năm (12/8-31/5) |
Tại điểm | 1.400.000 | 6.174.000 | 6.860.000 | 12.635.000 |
Tại nhà | 2.400.000 | 10.584.000 | 11.760.000 | 21.660.000 |
phí thi chứng chỉ Cambridge: học trò hệ nâng cao sẽ phải nộp mức phí tổn sau. Đối với lớp 5, mức chi phí thi 4 môn không bao gồm ICT: 2.350.000 VNĐ
Nói về Vinschool, phụ huynh Thúy Nga nô nức san sớt “Tôi rất là toại nguyện và chọn lựa cho con theo học không có gì là sai“. Với môi trường học tập văn minh và đẳng cấp quốc tế, Vinschool được nhiều phụ huynh vẫn luôn tin cẩn và chọn lựa. tuy nhiên, phụ huynh cần cân nhắc kỹ về học phí Vinschool để bảo đảm quá trình học của con không bị đứt quãng hoặc bị trì hoãn vì điều kiện tài chính chẳng thể đáp ứng được.
Xem thêm: