Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5– Điểm thi từ 18 năm 2022
Tổng hợp kiến thức hóa lớp 12
I. HỮU CƠ
Những chất phản ứng với Natri và Kali giải phóng H2 là: Phenol,Ancol, axit và nước.
NaOH hoặc KOH có chất phản ứng là: muối amoni,phenol, axit, aminoaxit.
Những chất phản ứng với dung dịch KOH hoặc NaOH khi đun nóng: este, dẫn xuất.
Những chất phản ứng NaHCO3 với NaHCO3, CaCO3, giải phóng CO2 là: axit RCOOH.
Những chất phản ứng với dung dịch axit HCI, HBr là: amin, ancol, aminoaxit, anilin, muối của amin RNH3CI, muối amoni HCOONH4.
Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/dd NH3: khi đun nóng có kết thúc Ag hay gọi là phản ứng tráng bạc: các chất có nhóm -CHO như là: RCHO, HCOOR, HCOONH4, HCOOH, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Những chất có phản ứng với Cu(OH)2 hay NAOH Tạo thành muối, nước: là axit.
Tạo dung dịch có màu xanh lam: đối với các chất có nhiều nhóm OH như là etylen glicol, glucozơ, Mantozơ, Fructozơ,Saccarozơ,glixerol.
Khi nóng tạo thành kết hợp với màu đỏ gạch Cu20 là: các chất có nhóm –CHO
Các chất có phản ứng dung dịch nước brôm: – Làm mất màu dung dịch nước brôm: các chất không có liên kết pi; andehit RCHO bị oxi hóa bởi Br2 tạo ra kết thúc trắng: phenol; anilin.
Các chất có phản ứng cộng H2 hay Ni: các chất có liên kết pi; nhóm RCHO, ben zen, nhóm RCOR và tạp chức
Các chất có phản ứng thủy phân: mantozơ; xenlulozơ; saccarozơ; peptit; tinh bột, este, chất béo, protein.
Các chất có phản ứng trùng lặp(C = C) hoặc vòng không độ.
Những chất có phản ứng trùng lặp là các chất có nhiều nhóm chức năng.
Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, bông, tơ tằm, xenlulozơ, tinh bột.
Polime nhân tạo hay bán tổng hợp: tơ Visco, xenlulozơ trinitrat, tơ axetat.
Polime tổng hợp được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng: các polime còn lại là PE, PVC ….
Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: Nilon-6, Nilon-6,6, Nilon-7, nhựa PPF, tơ Lapsan.
Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp:PVC, PE, Cao Su buna-S, Cao Su Buna, tơ nitron.
Protein,Tripeptit và polipeptit: có phản ứng màu biure, còn phản ứng Cu(OH)2 thì có màu tím.
So sánh hiệu lực bazơ của các amin (amin thơm< NH3< Amin no).
Môi trường dung dịch, PH (chú ý phenol, Glyxin không làm anilin không làm đổi màu quỳ tím).
quỳ tím hóa đỏ: Axit RCOOH.
quỳ tím hóa xanh: Amin no.
Aminoaxit: tùy chọn vào nhóm chức năng.
Muối của axit mạnh bazơ yếu quỳ tím hóa đỏ.
Muối của axit yếu bazơ mạnh quỳ tím hóa xanh.
Nhận biết các chất hữu cơ
Nếu chỉ sử dụng 1 hóa chất nhận biết chất hữu cơ thì hóa chất thường được sử dụng là:
Nếu thấy có amin, axit .. thì dùng Quỳ tím và Nếu thấy có Glucozo, Glixerol, andehit thì dùng Cu(OH)2.
Nếu thấy có Anilin, Phenol, hợp chất không no thì dùng Dung dịch brom và còn giúp phân biệt Glucozơ và Fructozơ.
Dùng Cu(OH)2 để phân biệt giữa các polipeptit và dipeptit khác.
Dùng Cu(OH)2 để nhận biết protein (lòng trắng trứng …): có màu tím xuất hiện hoặc dùng HNO3: có màu vàng.
Điều chế
Este bằng phản ứng este hóa: axit phản ứng với ancol.
Glucozo từ tinh bột, mantozơ và xenlulozơ.
Ancol etylic dùng phương pháp lên men từ glucozo.
Anilin từ nitrobenzen.
Các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng: nilon -6, nilon-6,6, nilon-7, tơ lấpn và nhựa PPF.
Các polime điều chế từ phản ứng trùng lặp: PE, PVA, PVC, cao su buna, tơ nitron ….
Tổng hợp kiến thức hóa lớp 12
2. KIM LOẠI
Học thuộc Cấu hình e và suy ra vị trí trong tuần hoàn.
Nhớ quy luật biến đổi tính chất trong nhóm A từ trên xuống:BK nguyên tử và tính kim loại tăng, năng lượng ion hoá và độ âm giảm.
Nhớ quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ từ trái sang phải: tính kim loại giảm, bán kính nguyên tử giảm, độ âm tăng, năng lượng ion hóa tăng, tính phi kim tăng.
Tính chất Vật lý của kim loại KL:
– Au: là KL dẻo nhất
– KL điện tốt nhất: Ag
– Kim loại nhẹ là: Li
– Kim loại nặng nhất: Os
– Kim loại cứng nhất: Cr
– Kim loại mềm nhất: Cs
– Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W và thấp nhất là: Hg
Nhớ dãy điện hóa của kim loại và ứng dụng: (kiến thức trọng tâm)
– Kim loại sẽ phản ứng với Fe3+ khi đứng trước cặp Fe3+/Fe2+.
Tính chất hóa học của KL:
-Dễ bị oxi hóa: Tính khử
– Kim loại phản ứng với oxi: ngoại trừ Ag, Pt, Au
Kim loại phản ứng với HCI và H2SO4 đặc: ngoại trừ Pb, Cu, Ag, Hg, Pt, Au.
– Kim loại phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc: ngoại trừ Pt, Au
– Kim loại phản ứng với HNO3 đặc và H2S04 đặc: ngoại trừ Al, Fe, Cr, Pt, Au
– Kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện nhiệt độ thường là nhóm IA, Ca, Sr, Ba.
– Kim loại phản ứng dung dịch kiềm KOH, NaOH, Ba (OH) 2 nhớ nhất: AI, Zn
Điều chế kim loại
Nguyên tắc: trong các hợp chất thành kim loại tự do như Mn+ + ne M sẽ bị khử.
Phương pháp:
điện nóng chảy là sử dụng những kim loại của nhóm IA, IIA, AI.
điện phân dung dịch muối là sử dụng điều chế kim loại sau Al.
Nhiệt luyện: sử dụng điều chế các kim loại: (Zn, Cr, Fe ..)
Thủy luyện: thường sử dụng các loại kim loại: (Cu, Ag ..)
Sự ăn mòn kim loại
Có 2 loại ăn mòn:
Ăn mòn học.
Ăn mòn điện.
2 hợp kim của Fe/sắt:
Gang: là HK của Cacbon và sắt cùng với một số nguyên tố: Si, S, Mn, P
Thép: là KL của Cacbon và sắt cùng một lượng rất nhỏ các tiền tố: Si, S, Mn, P
9.Các ứng dụng và lưu ý:
– Chứa Ca, Mg: CaCO3.M9CO3: đolomit; CaSO4.2H2O thạch cao; CaSO4.H2O thạch cao nung CaSO4.thạch cao khan; CaCO3: đá vôi