Tuyển sinh Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai mới nhất năm 2022 (DTP)
Dưới đây là thông tin tuyển sinh của Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai Contents A. GIỚI THIỆU...
Xem thêmContents
Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2021 từng ngành của Trường ĐH Giao thông vận tải theo hình thức xét tuyển kết quả học bạ THPT như sau:
Ghi chú: I. Cách tính tổng điểm xét tuyển (TĐXT): TĐXT = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3 + Điểm ưu tiên (Đối tượng + Khu vực) (nếu có); II. Thí sinh xem kết quả xét tuyển tại Website: tuyensinh.utc.edu.vn (với mã xét tuyển GHA, tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội). III. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp: 1. Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021; 2. Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; 3. Học bạ gốc và 02 bản học bạ công chứng; 4. 01 bản CCCD/CMND công chứng; 5. 01 bản công chứng các minh chứng được hưởng ưu tiên (nếu có). Thời gian xác nhận nhập học: từ 02/8/2021 đến 17h00 ngày 05/8/2021. Thí sinh có thể nộp hồ sơ xác nhận nhập học trực tiếp tại Trường Đại học GTVT hoặc gửi hồ sơ phát chuyển nhanh qua đường bưu điện. Địa chỉ nhận hồ sơ xác nhận nhập học: Trường Đại học GTVT số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Số điện thoại liên hệ: 02437606352. |
Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.
Điểm chuẩn vào trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội với những năm như sau:
Ngành học | Mã ngành | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Năm 2021 |
Ngành nghề học: Quản trị kinh doanh
(gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
7340101 | 23,30 | 25,67 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kế toán
(chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
7340301 | 23,55 | 25,57 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kinh tế
(chuyên ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông) |
7310101 | 22,80 | 25,40 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 22 | 25,40 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Khai thác vận tải | 7840101 | 21,95 | 21,40 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kinh tế vận tải | 7840104 | 20,70 | 22,42 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 25 | 26,65 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kinh tế xây dựng | 7580301 | 20,40 | 23,32 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Toán ứng dụng
(chuyên ngành Toán – Tin ứng dụng) |
7460112 | 16,40 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Công nghệ thông tin | 7480201 | 24,75 | 26,45 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | 18 | 20,43 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 16,05 | 20,18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 23,10 | 24,62 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 23,85 | 25,90 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | 21,05 | 22,65 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | 7520116-01 | 16,70 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện ngầm metro, Đầu máy – Toa xe | 7520116-02 | 16,35 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực | 7520116-03 | 19,40 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 24,55 | 26,18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật điện | 7520201 | 21,45 | 23,48 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 22,40 | 23,77 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 24,05 | 25,77 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 17 | 19,50 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | 16,55 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Chuyên ngành Cầu đường bộ | 7580205-01 | 17,10 | 19,50 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | 7580205-02 | 17,15 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | 7580205-03 | 16,75 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị | 7580205-04 | 17,20 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay | 7580205-05 | 16,20 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | 7580205-06 | 16,15 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | 7580205-07 | 16,45 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | 7580205-08 | 16,10 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Quản lý xây dựng | 7580302 | 17,20 | 21,88 | Đang cập nhật |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao | ||||
Ngành nghề học: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205QT | 16,25 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 7480201QT | 23,30 | 25,17 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 7520103QT | 20,70 | 23 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 7580201QT-01 | 16,20 | 18 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | 7580201QT-02 | 16,25 | 19,50 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 7580301QT | 16,60 | 19,50 | Đang cập nhật |
Ngành nghề học: Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 7340301QT | 19,60 | 20,27 | Đang cập nhật |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Phenikaa năm 2021 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp năm 2021 |
Trường Đại học giao thông vận tải Hà Nội được xây dựng trên khuôn viên có tổng diện tích gần 21ha, gồm các khu giảng đường, phòng học, phòng thể nghiệm, phòng làm việc, hội trường, thư viện, nhà văn hóa, sân vận động… Tất cả đều được thiết kế tân tiến và bố trí hợp lý với nhu cầu dùng.
Khu giảng đường có 216 phòng học với diện tích trên 23.600m2 được thành lập khang trang, kiến trúc đẹp. khác lạ, Trường có hệ thống phòng máy tính được nối mạng ADSL, 4 phòng học ngoại ngữ chuyên dùng và trọng điểm thông báo thư viện điện tử giúp giảng viên, sinh viên có điều kiện tiếp cận và ứng dựng những thắng lợi khoa học kỹ thuật công nghệ tiền tiến, cung cấp cho quá trình giảng dạy, học tập nhằm đạt được kết quả cao nhất.
Giảng đường của trường GTVT cơ sở 1
Nhà trường còn có hội trường mập với diện tích 2.197m2, nhà văn hóa 985,78m2 và 3.129m2 sân vận động phục vụ nhu cầu sinh hoạt ngoại khóa, văn nghệ và thể dục thể thao.
trọng điểm Khoa học Công nghệ Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội được xây dựng theo Quyết định số 2084/QĐ-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Hiệu trưởng Trường Đại học giao thông vận chuyển trên cơ sở sát nhập Phòng thí nghiệm: Phòng thử nghiệm Công trình-VILAS 047, phòng thí điểm Cơ khí, Phòng thí nghiệm Tự động hoá.
Phòng thí điểm nhà cửa trực thuộc trung tâm được Văn phòng xác nhận Chất lượng – Bộ Khoa học Công nghệ công nhận phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo ISO/IEC 17025:2005 mang mã hiệu VILAS047 với hơn 80 phép thử.
Trong khi, để vũ trang cho sinh viên những tri thức thiết thực và hữu dụng cũng như nâng cao hoạt động nghiên cứu, Nhà trường đã đầu bốn mới và nâng cấp 36 phòng thử nghiệm và xưởng tập sự, thực hành với những thiết bị văn minh.
Khu ký túc xá tại Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội có điện tích 20.411m2, gồm 230 phòng và hiện có khoảng 1.800 sinh viên đang trú ngụ. Khu ký túc xá riêng biệt với khuôn viên trường mà vẫn được giám sát và quản lý nghiêm ngặt, đảm bảo bình yên trật tự và việc di chuyển không gây thúc đẩy đến học tập của sinh viên.
Ký túc xá bát ngát của trường
Thư viện điện tử của Trường Đại học GTVT là một trong những thư viện mập trong các trường đại học ở Việt Nam.
bây chừ trọng điểm quản lý 37.000 loại tài liệu với trên 120.000 phiên bản tài liệu in trên giấy, các loại hình tài liệu như giáo trình và sách tham khảo tiếng Việt; sách tham khảo tiếng Anh, Nga, Pháp. Luận văn, luận án và đề tài nghiên cứu khoa học, ấn bạn dạng định kỳ, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Dường như còn chứa trên 3600 tài liệu điện tử toàn văn bằng tiếng Anh về các lĩnh vực chuyên ngành.
1. thời kì tuyển sinh
2. Đối tượng tuyển sinh
3. phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển theo 4 phương thức
– Phương thức 1: dùng kết quả kỳ thi THPT năm 2021 để xét tuyển
– Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT).
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, nhị, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi giang sơn và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, Quốc tế.
– Phương thức 4:
+ Xét tuyển hòa hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao).
+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi bình chọn năng lực của Đại học quốc gia Tp. biển Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu).
4.2. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Phương thức 1: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
– Phương thức 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm nhàng nhàng lớp 10 + điểm làng nhàng lớp 11 + điểm làng nhàng lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp giấy tờ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm nhàng nhàng môn nào dưới 5,00 điểm.
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, hai, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tổ quốc, Quốc tế.
– Phương thức 4:
+ Xét tuyển đoàn kết (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao): Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực tới ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi bình chọn năng lực của Đại học đất nước Tp. biển Chí Minh (áp dụng với một số ngành tập huấn tại Phân hiệu): Thí sinh tốt nghiệp THPT, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 vì Đại học quốc gia Tp. hồ Chí Minh công ty và có điểm thi bình chọn năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 600 điểm trở lên – theo thang điểm 1200. Mức điểm ưu tiên của các khu vực và đối tượng như sau: Khu vực 3: 0 điểm; Khu vực 2: 10 điểm; Khu vực 2-NT: 20 điểm; Khu vực 1: 30 điểm; Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm; Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.
5. Học chi phí