Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Ngành Công nghệ chế tạo máy là gì với 16 trường uy tín chất lượng

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Được xem là chuyên ngành mũi nhọn trong nhóm ngành Cơ khí, ngành Công nghệ chế tạo máy được đánh giá cao, bởi đây là ngành quyết định trình độ kỹ thuật và công nghệ của một nước nhà. Để giúp bạn mày mò về ngành học này, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Công nghệ chế tạo máy.

Contents

Khái niệm chung của Ngành Công nghệ chế tạo máy

  • Ngành Công nghệ chế tạo máy (tiếng Anh là Machinery Manufacturing Technology) là ngành ứng dụng các nguyên tắc vật lý để phát triển các loại máy móc và thiết bị hoặc các vật dụng có lợi. Ngành có vai trò nhập cuộc trong hoạt động sản xuất thực tế, nơi các kỹ sư công nghệ chế tạo máy nhập cuộc việc vận hành toàn bộ quy trình chế tạo ra các vật phẩm (cơ khí), đồng thời tối ưu hóa quá trình phát triển đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế nhất có thể. Ngành này phục vụ cho công việc xây dựng trong các lĩnh vực như ô tô, phi cơ và các công cụ liên lạc khác, các hệ thống gia nhiệt và làm lạnh, đồ dùng gia đình, máy móc và thiết bị sản xuất, vũ khí…
Khái niệm chung của ngành Công nghệ chế tác máy
Khái niệm chung của Ngành Công nghệ chế tạo máy

 

  • Chương trình huấn luyện ngành Công nghệ chế tác máy cung cấp cho sinh viên khả năng thi công chế tạo máy và cụ thể máy, hệ thống phát triển và các loại sản phẩm là vũ trang đáp ứng nền kinh tế quốc dân và cộng đồng; kỹ năng tự tổ chức thực hành các quá trình gia công, sản xuất chi tiết máy và máy, từ khâu chuẩn bị tới gia công, chế tạo ra thành phẩm; kỹ năng quản lý, điều hành các quá trình gia công, điều hành hệ thống phát hành cơ khí và hệ thống tạo ra công nghiệp có liên quan; khả năng về vận hành vũ trang, bảo quản, bảo dưỡng máy móc, thiết bị…
  • Trong khi, người học còn được vũ trang khả năng tích lũy xử lý thông tinphân tích cách yêu cầu, giới hạn mục tiêu kiến thiết qua các điều kiện ràng buộc; khả năng tìm lời giải qua các bước phân tích và các dụng cụ hỗ trợ… để có thể đáp ứng đòi hỏi công việc của kỹ sư chế tác máy sau khi tốt nghiệp.

Chương trình tập huấn ngành Công nghệ chế tác máy

Anh chị tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ chế tác máy trong bảng dưới đây.

A. PHẦN BẮT BUỘC
I. tri thức giáo dục đại cương (51 tín chỉ)
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Marc LenNin
2 Đường lối Cách mạng của ĐCS Việt Nam
3 Tư tưởng của H Chí Minh
4 pháp luật đại cương
5 Anh văn 1
6 Anh văn 2
7 Anh văn 3
8 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật
9 Lập trình Visual Basic
10 Toán cao cấp 1
11 Toán cao cấp 2
12 Toán cao cấp 3
13 phần trăm thống kê phần mềm
14 Vật lý đại cương 1
15 Vật lý đại cương 2
16 thí nghiệm vật lý đại cương
17 Hoá đại cương A1
18 Toán ứng dụng trong kỹ thuật
19 Giáo dục thể chất 1
20 Giáo dục thể chất 2
21 Tự chọn Giáo dục thể chất 3
22 Giáo dục quốc phòng 1 (ĐH)
23 Giáo dục quốc phòng 2 (ĐH)
24 Giáo dục quốc phòng 3 (ĐH)
II. tri thức giáo dục chuyên nghiệp (93 tín chỉ)
II.1 tri thức cơ sở ngành và nhóm ngành
1 Hình họa – Vẽ kỹ thuật
2 Vẽ kỹ thuật cơ khí
3 Cơ kỹ thuật
4 Sức bền vật liệu
5 thể nghiệm Cơ học
6 cách thức – chi tiết máy
7 Đồ án phép tắc – cụ thể máy
8 Dung sai – Kỹ thuật đo
9 thử nghiệm đo lường cơ khí
10 nguyên liệu học
11 thí điểm vật liệu học
12 Anh văn chuyên ngành cơ khí
II.2.a kiến thức chuyên ngành (bao gồm có lý thuyết và thí nghiệm)
Hướng 1: CƠ KHÍ chế tác MÁY
1 Công nghệ kim loại
2 Cơ sở công nghệ chế tạo máy
3 Công nghệ thuỷ lực và khí nén
4 TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén
5 Máy và hệ thống điều khiển số
6 Công nghệ chế tạo máy
7 Đồ án Công nghệ chế tạo máy
8
vũ trang điện – Điện tử trong máy công nghiệp
9
TN vũ trang điện – Điện tử trong máy công nghiệp
10
Tự động hoá quá trình phát hành (CKM)
11
TN Tự động hoá quá trình phát triển (CKM)
12 Công nghệ CAD/CAM-CNC
Hướng 2: xây đắp MÁY
1 Công nghệ kim loại
2 Cơ sở công nghệ chế tác máy
3 Công nghệ chế tạo máy
4 Đồ án Công nghệ chế tác máy
5 Công nghệ thuỷ lực và khí nén
6 TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén
7 Máy và hệ thống điều khiển số
8 Công nghệ CAD/CAM-CNC
9 CAE trong xây đắp máy
10 kiến tạo mô phỏng hệ thống máy
II.2.b tri thức chuyên ngành (cho các học phần thực hiện xưởng, thực tập tốt nghiệp)
1 thực tập Kỹ thuật Hàn
2 thực tập nguội (CKM)
3 tập sự luôn tiện qua ban
4 tập sự phay qua ban
5 thực tập tiện CKM
6 tập sự Cơ khí nâng cao
7
thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC
8 tập sự tốt nghiệp
II.3 Khoá luận tốt nghiệp / Thi TN (Gồm 10 tín chỉ)
Khoá luận tốt nghiệp (CNCTM)
Các học phần thi tốt nghiệp:
– Chuyên đề tốt nghiệp I (CNCTM)
– Chuyên đề tốt nghiệp II (CNCTM)
– Chuyên đề tốt nghiệp III (CNCTM)
B. PHẦN TỰ CHỌN
I. kiến thức giáo dục đại cương (bao gồm 6 tín chỉ)
1 Kinh tế học đại cương
2 Nhập môn quản trị học
3 Nhập môn logic học
4 lý lẽ học tập đại học
5  duy hệ thống
6 kỹ năng thành lập kế hoạch
7 Cơ sở văn hoá Việt Nam
8 Nhập môn Xã hội học
II. tri thức cơ sở ngành và nhóm ngành (6 tín chỉ)
1 Kỹ thuật điện – điện tử
2 TN Kỹ thuật điện – điện tử
3 nao núng trong kỹ thuật
4 Cơ học lưu chất phần mềm (CKM)
5 Kỹ thuật nhiệt
6 Tối ưu hóa trong kỹ thuật
III. kiến thức chuyên ngành (bao gồm lý thuyết và thí nghiệm)
Hướng 1: CƠ KHÍ và chế tạo MÁY (gồm có 6 tín chỉ)
1 Quản trị phát triển và chất lượng
2 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
3
thể nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
4 kiến thiếtchế tác khuôn mẫu
5 Hệ thống CIM
6 thử nghiệm CIM
7 thiết kế cống phẩm công nghiệp
8 Năng lượng và quản lý về năng lượng
9 kiến thiết xưởng
10
Các phép tắc gia công đặc biệt
11 vật liệu kỹ thuật tân tiến
12 Công nghệ nano
13 Tính toán số trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí
14
bình yên công phu và môi trường công nghiệp
15 Robot công nghiệp
16
Lập trình phần mềm trong kỹ thuật (CĐT)
Hướng 2: kiến thiết MÁY (6 tín chỉ)
1 Quản trị tạo ra và chất lượng
2
Các lý lẽ gia công khác biệt
3
an ninh công huân và môi trường công nghiệp
4 thiết kếchế tác khuôn mẫu
5
vũ trang điện-điện tử trong máy công nghiệp
6
thí nghiệm trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp
7
Cơ sở xây dựng máy nâng chuyển và máy xây dựng
8 Đồ án xây dựng máy
9 kiến thiết cống phẩm công nghiệp
10 xây đắp cơ khí
11 Robot công nghiệp
12 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
13
thử nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp
14
Lập trình phần mềm trong kỹ thuật (CĐT)

Tham khảo các bài viết khác

Ngành Bảo dưỡng công nghiệp là gì với 1 trường uy tín hấp dẫn
Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc là gì với 4 trường đào tạo uy tín nhất

Tổ hợp khối thi của ngành Công nghệ chế tạo máy

– Mã ngành: 7510202

– Dưới đây là mã môn tổ hợp của ngành Công nghệ chế tạo máy

  • A00: Toán – Vật lý – Hóa học
  • A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
  • B00: Toán – Hóa học – sinh học
  • D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
  • C01: Ngữ văn – Toán – Vật lý
  • D01 bao gồm môn Ngữ văn – Toán – T.A

Theo đổi mới phương án tuyển sinh của Bộ Giáo dục, ngành Công nghệ chế tạo máy được tuyển sinh theo nhiều khối xét tuyển không giống nhau. Để mày mò khối thi chi tiết, thí sinh nên tham khảo tại thông báo tuyển sinh của trường xét tuyển.

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Điểm chuẩn ngành Công nghệ chế tác máy

Điểm chuẩn khi chọn ngành Công nghệ chế tạo máy năm 2018 – 2021 như sau:

  • Theo phương thức xét học bạ THPT: điểm chuẩn nghiêng ngả trong khoảng 18 – 21 điểm.
  • Theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia: điểm chuẩn chao đảo trong khoảng 14 – 18 điểm.

Top 16 trường huấn luyện ngành Công nghệ chế tác máy

Top 16 trường huấn luyện ngành Công nghệ chế tác máy
Top 16 trường huấn luyện ngành Công nghệ chế tác máy

Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học huấn luyện ngành Công nghệ chế tạo máy, nếu người học muốn theo học ngành này có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:

– Khu vực miền Bắc:

  • Đại học SPKT Nam Định
  • Đại học SPKT Hưng Yên
  • Đại học Hải Phòng
  • Đại học Thủy lợi
  • Đại học KtCN — ĐH Thái Nguyên
  • Đại học Công nghệ Đông Á
  • Đại học BKHN

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học SPKT Vinh
  • Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
  • Đại học Nha Trang

– Khu vực miền Nam:

  • Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
  • Đại học Công nghiệp TP.HCM
  • Đại học Công nghệ Đồng Nai
  • Đại học SPKT TP. HCM
  • Đại học SPKT Vĩnh Long
  • Đại học Công nghệ Đồng Nai

Ngành Công nghệ chế tạo máy sẽ làm gì khi ra trường

Ngành Công nghệ chế tạo máy làm gì khi ra trường
Ngành Công nghệ chế tạo máy làm gì khi ra trường

Sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện ngành Công nghệ chế tác máy, sinh viên sẽ được cung cấp trọn vẹn tri thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng một số vị trí công tác dưới đây:

  • Làm các công việc kỹ thuật, quản lý, điều hành tạo ra tại các công ty phát hành cơ khí chế tạo máy.
  • tham vấnthiết kế, vận hành, điều khiển hệ thống sản xuất chế tạo máy, đánh giá bảo dưỡng thiết bị, quản lý, tổ chức phát triển tại các đơn vị có vũ trang dây chuyền và trang bị tự động hóa đáp ứng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo máy.
  • Làm việc ở các cơ quan quản lý có ảnh hưởng tới lĩnh vực cơ khí chế tạo máy.
  • kiến thiết hoặc giám sát việc xây đắp và hoàn tất các máy và thiết bị tạo ra đã thiết kế.
  • tham gia phòng ban vẽ kỹ thuật cơ khí, đòi hỏi phải có kiến thức về cơ khí, các ứng dụng CAD.
  • Lập trình gia công máy CNC.
  • tham gia lắp đặt các trang bị máy móc cơ khí cho các nhà máy, công trình: Nhà máy thủy điện, nhiệt điện, xi măng, đóng tàu…
  • nhập cuộc công tác khẩn hoang hệ thống sản xuất công nghiệp: vận hành, bảo trì, xử lý sự cố các vũ trang công nghiệp.
  • nhập cuộc xây cất các vật phẩm cơ khí, giám sát quá trình sản xuất ra các vũ trang cơ khí đó.
  • Giảng dạy các môn học của chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy ở các trường Đại học, Cao đẳng.
  • Nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực cơ khí chế tạo máy ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm, các cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học, Đại học và Cao đẳng.

Mức lương đối với ngành Công nghệ chế tạo máy

Ngành Công nghệ chế tạo máy có mức lương cạnh tranh, tùy thuộc vào vị trí công việc và năng lực chuyên môn. Mức lương thông thường của ngành động dao trong khoảng 8 – 15 triệu.

Những tố chất bắt buộc trong ngành Công nghệ chế tạo máy

Để có thể theo học ngành Công nghệ chế tạo máy, người học cần có một số tố chất dưới đây:

  • Có bốn duy sáng tạo và bốn duy logic;
  • mến mộ máy móc và công nghệ máy;
  • say mê học mỏi và tìm hiểu;
  • Có sức khỏe tốt, có khả năng chịu sức ép công việc;
  • Có khả năng làm việc độc lập.

Trên đây là thông báo tổng quan về ngành Công nghệ chế tạo máy, kì vọng đã cung ứng tin tức có ích giúp thí sinh tìm hiểu ngành học hiệu quả.

0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x