Ngành Sáng tác văn học là học gì? Ra trường làm gì với 1 trường đào tạo uy tín nhất
Ngành Sáng tác văn học là quá trình sáng tạo thành quả văn học nghệ thuật của loài người, người nghệ sĩ phải có...
Xem thêmTrong những năm gần đây, ngành Địa lý tự nhiên là ngành học được nhiều thí sinh xét tuyển đon đả. Để giúp thí sinh mày mò ngành học hiệu quả, bài viết xin san sớt thông tin tổng quan về ngành Địa lý tự nhiên.
Contents
Anh chị tham khaorkhung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Địa lý thiên nhiên trong bảng dưới đây.
I |
Khối tri thức chung (Không tính các môn học từ số 10 tới số 12)
|
1 |
Những cách thức cơ bản của chủ nghĩa Marc-Lenin 1
|
2 |
Những phương pháp căn bản của chủ nghĩa Marc-Lenin 2
|
3 | Tư tưởng Đạo ĐỨc – Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng về ĐCSVN
|
5 | Tin học cơ sở 1 |
6 | Tin học cơ sở 3 |
7 | Tiếng Anh A1 |
8 | Tiếng Anh A2 |
9 | Tiếng Anh B1 |
10 | Giáo dục thể chất |
11 |
Giáo dục quốc phòng – an toàn
|
12 | khả năng mềm |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
13 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 |
Khoa học quả đât và Sự sống
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành
|
15 | Đại số tuyến tính |
16 | Giải tích 1 |
17 | Giải tích 2 |
18 | phần trăm thống kê |
19 | Cơ – Nhiệt |
20 | Điện – quang đãng |
21 | Hóa học đại cương |
22 |
thực hiện Vật lý đại cương
|
IV |
Khối tri thức theo nhóm ngành
|
IV.1 | Bắt buộc |
23 | Địa lý học |
24 |
Trắc địa và bạn dạng đồ đại cương
|
25 | Cơ sở viễn thám và GIS |
26 | thực tập tự nhiên |
IV.2 | Tự chọn |
27 |
Khoa học môi trường và chuyển đổi khí hậu
|
28 | Kinh tế sinh thái |
29 |
lý lẽ thực địa trong viễn thám
|
30 |
ứng dụng viễn thám và GIS trong việc nghiên cứu địa lý – môi trường biển
|
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Bắt buộc |
31 |
Thạch học và Vỏ phong hoá
|
32 | Địa mạo học |
33 | Khí hậu – Thuỷ văn học |
34 |
Thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng
|
35 | Địa lý và môi trường đại dương |
36 |
Địa sinh vật và Sinh thái phong cảnh
|
37 | thực tập cơ sở địa lý |
38 | Tai biến thiên nhiên |
39 |
Quy hoạch và công ty cương vực – lý luận và cách thức
|
40 |
Dân số học và địa lý dân cư
|
41 | Địa lý thế giới và khu vực |
42 | Địa lý Việt Nam |
43 | bạn dạng đồ chuyên đề |
44 | tập sự viễn thám và GIS |
V.2 | Tự chọn |
V.2.1 |
Các môn học theo hướng chuyên sâu về:
|
V.2.1.1 |
Sinh thái phong cảnh và Môi trường
|
45 |
Khoa học phong cảnh và ứng dụng
|
46 |
Kinh tế Môi trường và Kinh tế tạo ra
|
47 |
cách thức và công nghệ trong nghiên cứu sinh thái cảnh quan và môi trường
|
48 |
Phân loại thực vật và các hệ sinh thái rừng Việt Nam
|
V.2.1.2 |
Địa giả mạo và Tai biến tự nhiên
|
49 | Địa mạo ứng dụng |
50 |
Địa chất và biến đổi môi trường trong Đệ tứ
|
51 |
phép tắc nghiên cứu và lập bản đồ địa giả mạo
|
52 |
phần mềm viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa giả mạo và tai biến thiên nhiên
|
V.2.1.3 | Địa lý và Môi trường hồ |
53 | Điạ mạo và địa chất đại dương |
54 | Sinh thái học biển |
55 |
nguyên tắc nghiên cứu địa lý và môi trường đại dương
|
56 | Quản lý biển |
V.2.1.4 |
bạn dạng đồ – Hệ thông tin địa lý và Viễn thám
|
57 |
bạn dạng đồ địa hình và phiên bản đồ số
|
58 | phân tích không gian |
59 | Xử lý ảnh số |
60 | trực giác hóa địa lý |
V.2.1.5 |
Địa nhân bản và Kinh tế sinh thái
|
61 |
qui định nghiên cứu Địa lý nhân bản
|
62 |
Địa lý công nghiệp và thành phố
|
63 |
Địa lý nông nghiệp và kinh tế nông trại
|
64 |
Địa lý văn hóa và các dân tộc VN
|
V.2.1.6 |
Địa lý du lịch – Du lịch sinh thái
|
65 | Địa lý du lịch |
66 |
tài nguyên & môi trường du lịch
|
67 |
Quy hoạch và đơn vị cương vực du lịch
|
68 |
Địa lý văn hóa – các dân tộc VN
|
V.2.1.7 |
Địa lý quy hoạch và đơn vị cương vực
|
69 |
Quy hoạch và phát hành vùng
|
70 |
Quy hoạch phát triển về thành phố và nông thôn
|
71 |
Quy hoạch bảo vệ môi trường
|
72 |
ứng dụng viễn thám và GIS trong quy hoạch và công ty lãnh thổ
|
V.2.2 | Các môn học xẻ trợ |
73 | khoáng sản thiên nhiên |
74 |
Cở sở môi trường đất, nước và không khí
|
75 | Cơ học chất lỏng |
76 | Quản lý môi trường |
77 | Địa chất môi trường |
VI |
Khối kiến thức tập sự và tốt nghiệp
|
VI.1 | thực tập và Niên luận |
78 | thực tập chuyên ngành |
79 | Niên luận |
VI.2 | Khoá luận tốt nghiệp |
80 | Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn học thay thế cho khóa luận tốt nghiệp | |
81 |
Quản lý và đánh giá tương tác môi trường
|
82 |
xây dựng và thực hiện dự án viễn thám và GIS
|
83 | Địa lý thành phố |
84 |
Địa giả mạo học trong quản lý đất đai
|
85 |
Bảo vệ tài nguyên và môi trường đất
|
Ngành Khí tượng và khí hậu học là gì với 3 trường uy tín chất lượng |
Ngành Thủy văn học là gì với 2 trường đào tạo uy tín hấp dẫn |
– Mã ngành: 7440217
Dưới đây là danh sách môn xét tuyển vào ngành Địa lý tự nhiên như sau:
Với sự đổi mới phương án tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo, tổ hợp xét tuyển môn thi ngành Địa lý tự nhiên được pháp luật theo quy chế của từng trường. do vậy, để tìm hiểu môn thi chính xác, thí sinh có thể tham khảo tại cổng thông báo điện tử của trường xét tuyển.
Trong những năm gần đây, điểm chuẩn của ngành Địa lý thiên nhiên ở mức khá cao, ngả nghiêng trong khoảng 17 – 22 điểm.
Ở nước ta bây giờ chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Địa lý tự nhiên, chỉ có các trường sau:
Sau khi chấm dứt chương trình đào tạo ngành Địa lý thiên nhiên, sinh viên có thể đảm đang một số địa điểm công việc sau:
Với thời cơ việc làm đa dạng, mức lương ngành Địa lý tự nhiên là con số mở, tùy thuộc vào vị trí và địa điểm làm việc. Một số khảo sát cho thấy, mức lương của ngành động dao trong khoảng 6 – 10 triệu. Đây là mức lương khá thu hút so với những ngành học thuộc nhóm ngành Khoa học nhân loại.
Để học tập và thắng lợi trong ngành Địa lý tự nhiên, người học cần tập hợp những tố chất sau:
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Địa lý tự nhiên, chờ đợi sẽ giúp bạn mày mò ngành học hiệu quả.