Ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân học những gì với 1 trường uy tín duy nhất
Ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân Là một ngành học mang tính đặc thù trong lĩnh vực...
Xem thêmKế toán của hành chính sự nghiệp là gì, nhiệm vụ cũng như nghiệp vụ phát sinh căn bản sẽ được tintuctuyensinh cung cấp trong bài viết dưới đây theo hướng dẫn từ Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.
Contents
Kế toán của hành chính sự nghiệp là kế toán làm việc, chấp hành ngân sách, quản lý, điều hành các hoạt động tài chính, kinh tế tại các công ty hành chính sự nghiệp như ủy ban, trường học, bệnh viện… Để quản lý hiệu quả và chủ động trong các khoản tiêu xài, các doanh nghiệp hành chính cần lập dự toán. phụ thuộc báo cáo dự toán, kinh phí sẽ được quốc gia cấp cho từng doanh nghiệp.
bởi thế, kế toán doanh nghiệp ngoài nhập vai trò quan trọng với đơn vị hành chính còn cần thiết với ngân sách nhà nước.
Chấp hành đúng điều khoản, tiêu chuẩn định mức về cách thức kế toán của hành chính sự nghiệp đã được ban hành vì nhà nước.
phục vụ yêu cầu về quản lý tài chính, kinh tế, tăng cường kiểm soát, quản lý tài sản công, chi quỹ Ngân sách quốc gia, nâng cao chất lượng công việc, quản lý công ty hành chính.
bảo đảm thống nhất về nội dung, qui định với cách thức kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nhà nước…
Kế toán của hành chính sự nghiệp thường làm việc trong ủy ban, trường học, cơ quan nhà nước…
phản chiếu tình hình tăng giảm cũng như cách xử lý vật tư, nguồn kinh chi phí nhận trong kỳ
phản chiếu tình trạng thu chi, giao nhận dự toán Ngân sách nhà nước.
Hạch toán các nhiệm vụ tác động tới tài sản một mực như: Tính hao mòn của cải nhất định, mua sắm, cấp trên báo, thanh lý tài sản nhất thiết. khác biệt, so với trong tổ chức, tính hao mòn tài sản nhất định trong công ty hành chính khác xa.
– Trong công ty, khấu hao tài sản nhất định tính 1 lần vào cuối mỗi tháng
– Trong công ty hành chính sự nghiệp, hao mòn tài sản một mực tính 1 lần vào cuối mỗi năm.
Hạch toán của tổ chức hành chính sự nghiệp có thu sẽ dùng tài khoản 511
Hạch toán tổ chức hành chính có phát hành kinh doanh sẽ sử dụng account 311
Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu sử dụng trương mục 131
Hạch toán các nghiệp vụ chi lương, trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trong các tổ chức hành chính sự nghiệp.
phản ánh các khoản phải trả cho đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp như học sinh, sinh viên, nhà cung cấp…
Là bút toán về các nguồn phí tổn từ ngân sách quốc gia cấp như: Nguồn kinh tổn phí dự án, nguồn kinh phí hoạt động…
Cho biết, nguồn kinh phí tổn cho các doanh nghiệp hành chính sự nghiệp có từ đâu, sử dụng và hạch toán nó như thế nào, có khác hay giống với hạch toán vốn kinh doanh trong tổ chức không?
đảm nhiệm các việc chi cho các hoạt động không thường xuyên, chi thường xuyên, chi theo đơn đặt hàng nhà nước hay chi cho dự án… Hình như, cần phải dự toán và biết cách sử dụng nguồn kinh phí đó một cách thích hợp.
phản ảnh doanh thu có được trong các doanh nghiệp hành chính sự nghiệp xuất hiện hoạt động phát triển kinh doanh.
phụ trách các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các công ty hành chính như tiền công, chi lương, chi nguyên nguyên liệu phát triển, phụ cấp, chi tính hao mòn tài sản khăng khăng, chi phân ngã dụng cụ dụng cụ.
Là các trường hợp, kế toán xử lý các nguồn kinh chi phí, loại dự toán cũng như khoản chi vào cuối niên độ kế toán.
Cuối niên độ kế toán, cần liệt kê sổ sách, mục tiêu in từng loại. Dường như, cần lập công bố tài chính, xác định mỗi loại báo cáo cần cung cấp thông báo gì cho đối tượng trong và ngoài đơn vị.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi kho bạc, ngân hàng
a. Ghi khi rút nhất thời ứng dự toán
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 337- nhất thời thu (3371).
Ngoài ra, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).
b. Chi trực tiếp từ quỹ trước đó đơn vị đã trợ thời ứng, là tiền mặt thuộc ngân sách nhà nước
Nợ TK 611- tiêu dùng hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt.
Nợ TK 337- tạm thu (3371)
Có TK 511 – Thu hoạt động bởi NSNN cấp.
c. Xuất tiền mặt nhất thời ứng cho lao động ở đơn vị
Nợ TK 141- trợ thời ứng
Có TK 111- Tiền mặt
Nếu công trạng tính sổ tạm bợ ứng:
Nợ TK 611 – tiêu pha hoạt động
Có TK 141- nhất thời ứng
Nợ TK 337- trợ thì thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động bởi NSNN cấp.
d. tính sổ bằng tiền mặt các khoản phải trả
Nợ các TK 331, 332, 334…
Có TK 111- Tiền mặt.
Nợ TK 337- tạm bợ thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
e. Ứng trước các khoản cho nhà cung ứng
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111- Tiền mặt.
Nếu thanh lý hiệp đồng với nhà cung cấp:
Nợ 611- tiêu phí hoạt động
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
Nợ TK 337- lâm thời thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động bởi NSNN cấp
f. Làm thủ tục tính sổ nhất thời ứng với ngân sách nhà nước
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 337- trợ thời thu (3373)
Hoặc có TK 138- Phải thu khác (1383).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141- tạm bợ ứng.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 136- Phải thu nội bộ
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382)
Hoặc có TK 515- Doanh thu tài chính.
a. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, GTGT, xuất khẩu, gián thu… kế toán phản chiếu doanh thu bán hàng, theo giá chưa có thuế. Khi ghi nhận doanh thu phải tách riêng các khoản thuế theo từng ngày:
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, phát triển kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
b. Nếu các khoản thuế không tách ngay được nhưng phải ghi nhận doanh thu bao gồm cả các khoản thuế thì phải ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, phát triển kinh doanh
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 248- Ký cược, ký quỹ, đặt cọc
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
a. Nhượng bán của cải nhất quyết được để lại tổ chức
Nợ TK 111- Tiền mặt (tính tổng giá thanh toán)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).
b. Nhượng bán, thanh lý tài sản khăng khăng phải nộp lại ngân sách nhà nước
– phản ánh số thu nhượng bán, thanh lý của cải nhất định
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 337- trợ thì thu (3378).
– phản chiếu số chi nhượng bán, thanh lý tài sản nhất quyết
Nợ TK 337- tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
– Chênh lệch chi nhỏ tuổi hơn thu khi nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 337- tạm thời thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp quốc gia
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
a. Số thu bán hồ sơ mời thầu
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 337- lâm thời thu (3378).
b) Số chi lễ mở thầu
Nợ TK 337- nhất thời thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
c. Chênh lệch chi bé dại hơn thu phải nộp ngân sách quốc gia
Nợ TK 337- trợ thời thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp quốc gia
d. Khi nộp
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp quốc gia
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi nhà băng
a. phát sinh khoản thu từ đấu thầu để duy trình hoạt động doanh nghiệp
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi nhà băng
Có TK 337- trợ thì thu (3378).
b. nảy sinh tiêu phí cho quá trình đấu thầu
Nợ TK 337- trợ thì thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi nhà băng
c. Chênh lệch, chi – thu
– Nếu chi nhỏ hơn thu
Nợ TK 337- tạm thu (3378)
Có TK 511 – Thu bởi vì ngân sách quốc gia cấp (5118)
– Nếu chi to hơn thu
Nợ TK 611- chi tiêu hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
Nợ TK 152, 153
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Nếu sử dụng ngân sách nhà nước, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ,
Nợ TK 337- trợ thì thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).
Có TK 014- Nguồn phí khấu trừ, để lại
Nợ các TK 211, 213
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
sử dụng nguồn ngân sách quốc gia, nguồn phí tổn khấu trừ để lại, vay nợ nước ngoài, nguồn trợ giúp để mua:
Nợ TK 337- trợ thời thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Có TK 014- Nguồn phí để lại khấu trừ
Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế)
Nợ TK 154- chi tiêu dịch vụ dở sang, phát triển kinh doanh (nếu sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua của cải một mực chưa dùng ngay, không bao gồm thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi nhà băng
Như vậy, qua bài viết này tintuctuyensinh đã cung cấp cho các Anh chị em có thể xem các bài viết cần thiết về kế toán của hành chính sự nghiệp cũng như nghiệp vụ ảnh hưởng.
Xem thêm: