Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Ngành Kinh tế phát triển là học gì với 4 trường đào tạo chất lượng hấp dẫn

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Ngành Kinh tế phát triển là một trong các ngành thuộc khối ngành Kinh tế được đánh giá tốt nhất về mặt chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp và cơ hội việc làm cho người học không chỉ ở Việt Nam  còn ở nhiều quốc gia khác trên trái đất. Để hiểu rõ hơn về ngành Kinh tế phát triểnAnh chị em hãy đọc bài viết dưới đây nhé!

Contents

Tìm hiểu chung về ngành Kinh tế phát triển

Tìm hiểu chung về ngành Kinh tế phát triển
Tìm hiểu chung về ngành Kinh tế phát triển
  • Ngành kinh tế phát triển (tiếng Anh là Development Economics) là một trong những khoa học kinh tế tìm hiểu và giảng giải quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Mục tiêu của Kinh tế tạo ra là nhằm cung cấp một cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong tạo ra kinh tế, để các nước đang phát hành có thể vận dụng vào tình cảnh riêng, kiếm tìm được đoạn đường sản xuất phù hợp, cải thiện tình trạng chưa tân tiến của từng nước nhà.
  • Chương trình tập huấn ngành Kinh tế tạo ra sẽ thiết bị cho sinh viên các tài năng nghề nghiệp, tri thức chuyên môn về Kinh tế, Kinh tế sản xuất. Giúp sinh viên rèn luyệnsản xuất các kĩ năng mềm, có nhiều thời cơ tìm được các địa điểm việc làm phù hợp với ngành học thuộc nhiều lĩnh vực, khu vực như các doanh nghiệpngân hàngtổ chức phi Chính phủ, cơ quan nhà nước, trường đại học…
  • Theo học ngành này, sinh viên có kĩ năng phát triển chuyên sâu, có trình độ chuyên môn cao, phẩm chất tốt, có khả năng làm việc hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau – khác biệt là trong lĩnh vực thành lập chiến lược, hoạch định chế độ và quản lý quá trình sản xuất – góp phần hăng hái vào việc đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao của tổ quốc.

Chương trình huấn luyện ngành Kinh tế phát triển

Để tò mò ngành Kinh tế sản xuất học những gì, Anh chị em hãy tham khảo sườn chương trình huấn luyện và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.

I Khối kiến thức thông thường (Không tính các môn học 9-11)
1
Những phương pháp cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
2
Những lý lẽ căn bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
3  tưởng đại dương Chí Minh
4
Đường lối cách mệnh của Đảng Cộng sản Việt Nam
5 Tin học cơ sở 2
6 Tiếng Anh A1
7 Tiếng Anh A2
8 Tiếng Anh B1
9 Giáo dục thể chất
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh
11 kĩ năng mềm
II Khối tri thức theo lĩnh vực
12 Toán cao cấp
13 phần trăm thống kê
14 Toán kinh tế
III Khối kiến thức theo khối ngành
III.1 Các môn học bắt buộc
15 quốc gia và điều khoản đại cương
16 Kinh tế vi mô 1
17 Kinh tế vĩ mô 1
18 phép tắc thống kê kinh tế
19 Kinh tế lượng
III.2 Các môn học tự chọn
20 lãnh đạo và giao du nhóm
21 Lịch sử văn minh thế giới
22 Xã hội học đại cương
23 Logic học
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
IV.1 Các môn học bắt buộc
24 Luật kinh tế
25 cách thức nghiên cứu kinh tế
26 Kinh tế vi mô 2
27 Kinh tế vĩ mô 2
28 Ngành kinh tế phát triển
29 Lịch sử các triết lí kinh tế
IV.2 Các môn học tự chọn
30 phương pháp kế toán
31 qui định quản trị kinh doanh
32 nguyên tắc Marketing
33 Nhập môn quản trị học
V Khối kiến thức ngành
V.1 Các môn học bắt buộc
34 Kinh tế phát triển 2
35 Kinh tế công cộng
36 Kinh tế môi trường
37 thương nghiệp quốc tế
38 phân tách chi tiêu và ích lợi
39 Kinh tế thiết chế
V.2 Các môn học tự chọn
V.2.1 Các môn học chuyên sâu
V.2.1.1 Các môn học chuyên sâu về chính sách công
40 chính sách công
41 phân tích tiêu pha công
42 lựa chọn công cộng
43 Quản lý dự án phát triển
V.2.1.2
Các môn học chuyên sâu về Môi trường và sản xuất vững bền
44 Quản lý môi trường
45 Hạch toán môi trường
46 bình chọn tác động môi trường
47 tạo ra bền vững
V.2.1.3 Các môn học chuyên sâu về Kinh tế học
48 phân tách chế độ kinh tế xã hội
49 Kinh tế vi mô nâng cao
50 Kinh tế vĩ mô nâng cao
51 Kinh tế lượng nâng cao
V.2.2 Các môn học ngã trợ
52 Kinh tế tiền tệ – ngân hàng
53 Kinh tế chính trị học
54 Lịch sử kinh tế
55 Kinh tế học về chi tiêu giao thiệp
56 ích lợi kinh tế và quan hệ phân phối
57 Mô hình nhà nước phúc lợi
58 Nông nghiệp, nông dân và nông thôn
59 Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế
60 Kinh tế học về những vấn đề xã hội
61 Đầu tứ quốc tế
62 Tài chính quốc tế
63 Kinh tế đối ngoại Việt Nam
64 Kinh tế khu vực
V.3 kiến thức tập sự và tốt nghiệp
V.3.1 thực tập và niên luận
65 tập sự thực tại
66 Niên luận
V.3.2 Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế
67 Khóa luận tốt nghiệp
02 môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp
68 Hoạch định chế độ tạo ra
69 Tài chính cho tạo ra

Tham khảo bài viết khác

Ngành Kinh tế quốc tế là học gì với 8 trường đào tạo uy tín chất lượng
Ngành Tâm lý học là học gì với 14 trường đào tạo uy tín chất lượng

Danh sách khối thi vào Ngành kinh tế phát triển

– Mã ngành: 7310105

– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Kinh tế phát triển:

  • A00: Toán học, Vật Lý, Hóa học
  • A01: Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh
  • D01: Toán học, văn chương, Tiếng Anh

Điểm chuẩn Ngành kinh tế phát triển

Anh chị em có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học tập huấn ngành Kinh tế phát triển những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 13 – 22 điểm xét theo kết quả thi THPT non sông.

Top 4 trường đào tạo ngành Kinh tế phát triển uy tín chất lượng

Nếu bạn muốn học ngành Kinh tế phát triển có thể đăng ký ước vọng vào các trường đại học sau:

– Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Kinh tế – Đại học QG Hà Nội
  • Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học Phạm Văn Đồng

Việc làm ngành Kinh tế phát triển sau khi ra trường

Việc làm ngành Kinh tế phát triển sau khi ra trường
Việc làm ngành Kinh tế phát triển sau khi ra trường

Ngành Kinh tế phát triển đào tạo cử nhân kinh tế có thể phân táchtham gia hoạch định và tham mưu thực hành chính sách phát hành kinh tế – xã hội ở các cấp, ngành và lĩnh vực; quản lý các quá trình phát triển; xây dựngphân táchthẩm định và chỉ đạo thực hành các chương trình và dự án phát triển; phân tách và dự báo kinh tế – xã hội; mô hình hóa tăng trưởng kinh tế; công ty các hoạt động cộng tác kinh tế quốc tế, thực hành các dự án phát hành với nước ngoài. thành rathời cơ việc làm Ngành kinh tế phát triển rất rộng mở.

Sinh viên theo học ngành Kinh tế phát triển, sau khi ra trường có thể làm việc tại các dự án tạo ra, các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý quốc gia với các công việc như:

  • phân tích thực trạng kinh tế – xã hội của tập thể, quốc gia;
  • tham gia đồ mưu hoạch và thực thi dự án phát triển;
  • Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích và nhập cuộc hoạch định chính sách phát triển;
  • tham gia lập kế hoạch phát hành kinh tế – xã hội, tham vấn biện phápchính sách đáp ứng cho phát hànhkhác lạ trong lĩnh vực chế độ công, phát triển bền vững;
  • Nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học ảnh hưởng tới kinh tế học, kinh tế sản xuấtchính sách công, kinh tế môi trường, sản xuất vững bền.

Với những công tác trên, sinh viên có thể làm việc tại:

  • Các cơ quan quản lý quốc gia về kinh tế – xã hội;
  • Các bộ và cơ quan ngang bộ, các sở, ban ngành ở các tỉnhthị trấn trực thuộc trung ương;
  • Các viện nghiên cứu kinh tế, các trường Đại học, Cao đẳng;
  • Làm việc cho các dự án phát triển kinh tế, các tổ chức trong và ngoài nước;
  • Bộ Kế hoạch – đầu bốn, các vụ kế hoạch của các bộ, sở kế hoạch của tỉnh giấc, phòng kế hoạch các quận (huyện).

Mức lương ngành Kinh tế phát triển

Mức lương ngành Kinh tế phát triển
Mức lương ngành Kinh tế phát triển

Đối với sinh viên ngành Kinh tế sản xuất thế hệ ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các công ty thì mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng. Ngoài ra, tùy vào địa điểm công tác, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kinh tế phát triển thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.

Những tố chất phù hợp để học ngành Kinh tế phát triển

Để theo học ngành Kinh tế tạo rangười chơi cần phải có những tố chất sau:

  • kiên cườngkiên nhẫn và chịu được áp lực công việc;
  • tự tin, năng động, giao thiệp tốt, có kỹ năng thương lượng thuyết phục;
  • kĩ năng ngoại ngữ tốt;
  • Sáng tạo, tự tín, quyết đoán;
  • kĩ năng thu thập và xử lí thông tin;
  • ham mê nghiên cứu, khám phá tri thức và có nghĩa vụ trong công việc;
  • Có tài năng làm việc hòa bình dưới sức ép về thời gian và khối lượng công tác.

chờ đợi những thông báo có ích trong bài viết đã giúp Anh chị em nắm rõ hơn về ngành Kinh tế sản xuất, để từ đó có tuyển lựa ngành học phù hợp với thị hiếu và năng lực phiên bản thân.

IFrame
0 0 votes
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x