Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Ngành Răng-Hàm-Mặt là gì? Top 3 trường đào tạo uy tín chất lượng

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Ngành Răng-Hàm-Mặt của chúng ta cũng đều thấy đây là bộ phận không thể thiếu trong cơ thể con người. Ngành học Răng-Hàm-Mặt cũng là ngành mà bất kì sinh viên nào cũng được săn đón và quan tâm dù khó nhưng mức lương rất cao.

ngành Răng-Hàm-Mặt là gì?
ngành Răng-Hàm-Mặt là gì?

Contents

ngành Răng-Hàm-Mặt là gì?

Ngành Răng – Hàm – Mặt (tiếng Anh là Odonto-Stomatology, Dentistry)

  • là ngành học đào tạo các bác sỹ chuyên về Răng – Hàm – Mặt để đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị các bệnh về Răng – Hàm – Mặt cho cá nhân và cộng đồng đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho con người.
  • Mục đích chính trong ngành Răng – Hàm – Mặt đó là đào tạo được các bác sĩ có y đức, kiến thức, nha khoa, giải quyết được các vấn đề và điều trị các bệnh về đến răng, hàm, mặt cho cá nhân, đáp ứng chăm sóc sức khỏe và thẩm mỹ đẹp cho mọi người. Chẩn đoán được và các bước xử lý hiệu quả với một số bệnh về răng, hàm, chấn thương hàm mặt. Thực hiện công việc tư vấn, chữa trị kịp thời những bệnh gây hại đến răng, hàm, mặt của con người.
  • Sinh viên theo học ngành Răng – Hàm – Mặt sẽ được tìm kiếm các môn học đại cương, các môn lý luận chuyên ngành, pp lý luận, các môn học cơ sở trong ngành như dân số học, lý luận về giải phẫu, tâm sinh lý, hóa sinh, mô phôi… và các môn học mô hình chuyên ngành như: Giải phẫu răng, mô phôi răng miệng, da liễu… Ngoài ra, bạn còn được am hiểu trực tiếp tại các bệnh viện, nhằm giúp sinh viên có tích lũy kinh nghiệm, được trải nghiệm thực tế, phục vụ tối đa cho việc làm của bạn sau này

Chương trình đào tạo ngành Răng-Hàm-Mặt

Để biết được học ngành Răng – Hàm – Mặt có khó không thì dưới đây là bảng danh sách chương trình đào tạo của ngành Răng – Hàm – Mặt

I
Khối kiến thức chung (chưa tính học phần 11-13)
1
Môn học mới:  NLCB của CN Marc – Lênin 1
2
Môn học mới:  NLCB của CN Marc – Lênin 2
3
Môn học mới:  Tư tưởng Hồ Chí Minh
4
Môn học mới:  Đường lối CM của ĐCS VN
5 Môn học mới:  Tin học cơ sở 1
6 Môn học mới:  Tin học cơ sở 3
7
Môn học mới:  Tiếng Anh cơ sở 1
8
Môn học mới:  Tiếng Anh cơ sở 2
9
Môn học mới:  Tiếng Anh cơ sở 3
10
Môn học mới:  Tiếng Anh cơ sở 4
11
Môn học mới:  Giáo dục thể chất
12
Môn học mới:  Giáo dục quốc phòng – an ninh
13 Môn học mới:  Kĩ năng bổ trợ
II
Khối kiến thức theo lĩnh vực
14 Môn học mới:  Đại số tuyến tính
15 Môn học mới:  Giải tích 1
16 Môn học mới:  Cơ – Nhiệt
17 Môn học mới:  Điện-Quang
18
Môn học mới:  Hóa học đại cương
19 Môn học mới:  Hóa học vô cơ 1
20 Môn học mới:  Hóa học hữu cơ
21
Môn học mới:  Thực tập hóa học hữu cơ 1
22
Môn học mới:  Sinh học đại cương
23 Môn học mới:  Hóa sinh học
24
Môn học mới:  Sinh học phân tử
25 Môn học mới:  Sinh lý học
III
Khối kiến thức theo khối ngành
26 Môn học mới:  Vi sinh
27 Môn học mới:  Ký sinh trùng
28 Môn học mới:  Miễn dịch học
29
Môn học mới:  Truyền thông GDSK – Y đức.
30
Môn học mới:  Xác suất thống kê
31
Môn học mới:  Kỹ thuật y dược hiện đại
IV
Khối kiến thức theo nhóm ngành
IV.1
Các học phần bắt buộc
32 Môn học mới:  Giải phẫu
33 Môn học mới:  Lý sinh
34 Môn học mới:  Mô phôi
35 Môn học mới:  Giải phẫu bệnh
36 Môn học mới:  Dược lý
37
Môn học mới:  Nghiên cứu khoa học
38 Môn học mới:  Sinh lý bệnh
39
Môn học mới:  Điều dưỡng cơ bản
40 Môn học mới:  Nội khoa cơ sở
41 Môn học mới:  Nội bệnh lý I
42
Môn học mới:  Ngoại khoa cơ sở
43 Môn học mới:  Ngoại bệnh lý I
44 Môn học mới:  Nhi khoa I
45 Môn học mới:  Sản phụ khoa I
46 Môn học mới:  Y học cổ truyền
47 Môn học mới:  Tai mũi họng
48 Môn học mới:  Nhãn khoa
49 Môn học mới:  Da liễu
50 Môn học mới:  Thần kinh
IV.2
Các học phần tự chọn
51 Môn học mới:  Y học gia đình
52
Môn học mới:  Tổ chức và quản lý y tế
V
Khối kiến thức ngành
V.1
Các học phần bắt buộc
53 Môn học mới:  Giải phẫu răng
54
Môn học mới:  Mô phôi răng miệng – Sinh học miệng
55
Môn học mới:  Vật liệu – thiết bị nha khoa
56
Môn học mới:  Mô phỏng lâm sàng răng trẻ em
57
Môn học mới:  Mô phỏng LS nha khoa phục hồi
58
Môn học mới:  Mô phỏng lâm sàng nội nha
59
Môn học mới:  Mô phỏng LS phục hình cố định
60
Môn học mới:  Mô phỏng LS phục hình tháo lắp
61 Môn học mới:  Khớp cắn học
62
Môn học mới:  Giải phẫu ứng dụng và phẫu thuật thực hành miệng hàm mặt
63
Môn học mới:  Chẩn đoán hình ảnh RHM
64
Môn học mới:  Phẫu thuật trong miệng
65 Môn học mới:  Bệnh lý miệng 1
66 Môn học mới:  Bệnh lý miệng 2
67
Môn học mới:  Phẫu thuật hàm mặt
68
Môn học mới:  Chữa răng nội nha 1
69
Môn học mới:  Chữa răng nội nha 2
70 Môn học mới:  Nha chu 1
71 Môn học mới:  Nha chu 2
72
Môn học mới:  Phục hình tháo lắp
73
Môn học mới:  Tháo lắp hàm khung
74
Môn học mới:  Phục hình cố định
75 Môn học mới:  Răng trẻ em 1
76 Môn học mới:  Răng trẻ em 2
77
Môn học mới:  Chỉnh hình răng mặt
78
Môn học mới:  Nha khoa công cộng
79
Môn học mới:  Nha khoa cấy ghép
80
Môn học mới:  Thực tập nghề nghiệp (trong 2 tháng)
V.2
Các học phần tự chọn
81
Môn học mới:  Nha khoa cho người tàn tật và Nha khoa gia đình
82 Môn học mới:  Lão nha học
83
Môn học mới:  Mỹ thuật và ứng dụng trong RHM – Ghi hình (chụp ảnh và quay video) trong RHM
84
Môn học mới:  Nha khoa hiện đại
85
Môn học mới:  Pháp nha học – Tổ chức hành nghề bác sĩ răng hàm mặt
86
Môn học mới:  Điều dưỡng nha khoa
87
Môn học mới:  Chỉnh hình răng mặt nâng cao
88
Nha khoa phục hồi tổng quát
V.3
Khóa luận TN/các học phần thay thế
89
Môn học mới:  Khóa luận tốt nghiệp
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
90
Môn học mới:  Nha khoa dự phòng
91
Môn học mới:  Phẫu thuật hàm mặt và tạo hình nâng cao
92
Môn học mới:  Điều trị loạn năng hệ thống nhai

Các khối thi vào ngành Răng – Hàm – Mặt 

– Mã ngành học: 7720501

– Ngành Răng – Hàm – Mặt thường có tổ hợp thi tuyển với danh sách sau:

  • A00: Môn thi bắt buộc:  Toán, Vật lí, Hóa học
  • A16: Môn thi bắt buộc:  Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
  • B00: Môn thi bắt buộc:  Toán, Hóa học, Sinh học
  • C02: Môn thi bắt buộc:  Ngữ văn, Toán, Hóa học
  • D90: Môn thi bắt buộc:  Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

*Xem thêm: Ngành Điều dưỡng là gì? Top 5 trường uy tín chất lượng

Điểm chuẩn đối với ngành Răng – Hàm – Mặt

Ngành học Răng – Hàm – Mặt là ngành học được nhiều thí sinh tham gia theo học, nhất là với sinh viên có lực học khá giỏi và giỏi thì ngành này là sự lựa chọn đầu tiên nếu thí sinh có mong muốn theo đuổi và làm việc về lĩnh vực vị trí y tế. Vì vậy, điểm chuẩn của ngành Răng – Hàm – Mặt kha khá cao. Năm 2018, mức điểm chuẩn ngành này nằm trong mức tối thiểu 18 – 24 điểm, tùy theo cách xét tuyển của từng trường.

Top 3 trường đào tạo ngành Răng-Hàm -Mặt uy tín và chất lượng
Top 3 trường đào tạo ngành Răng-Hàm-Mặt uy tín và chất lượng

Top 3 trường đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt uy tín và chất lượng

Ngành Răng – Hàm – Mặt nhận được sự quan tâm rất lớn tới các bạn trẻ , không chỉ vậy nhu cầu về Răng – Hàm – Mặt rất chú trọng nhiều đối với con người. Chính vì vậy sẽ có rất nhiều trường đã và đang đào tạo ngành này như:

– Khu vực miền Bắc:

Đây là cái tên đầu tiên trong những trường đại học đào tạo ngành Răng-Hàm-Mặt uy tín là Đại học Y Hà Nội. Đại học Y Hà Nội là một trong các trường đại học hàng đầu Việt Nam với lịch sử gần hơn một trăm năm, luôn luôn cố gắng phấn đấu vì sức khỏe, qua những nỗ lực vươn tới đỉnh cao trong đào tạo nhân lực về y tế, trong khoa học – công nghệ và cung cấp cho chuyên gia cao cấp cho ngành y tế.

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học Y Dược – Đại học Huế

Đại học Y Dược Huế là  một trong số những đại học đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt uy tín nhất đã phát triển thành 7 bộ môn, gồm có: Phẫu thuật miệng và cấy ghép nha khoa, Nha khoa cộng đồng và NK hỗ trợ, Phục hình, Nha cơ sở và X quang về Răng Hàm Mặt,  Chỉnh hình răng hàm và Nha chu, Bệnh lý về miệng và Phẫu thuật hàm mặt, Chữa răng nội nha khoa – Răng trẻ em – Mô phỏng lâm sàng.

Hiện tại, bên cạnh việc phát triển về số lượng cũng như chất lượng của đội ngũ giảng dạy, Đại học Y Dược Huế còn tập trung hoàn thiện các trang thiết bị, học tập và nghiên cứu khoa học, cơ sở vật chất, góp phần phục vụ tốt công tác giảng dạy.

– Khu vực miền Nam:

Khoa Răng Hàm Mặt trực thuộc Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch chú trọng trong việc giảng dạy môn Sức Khỏe Răng Miệng cho các lớp Đại học, THCN. Nghiên cứu lĩnh vực khoa học. Khám và điều trị răng miệng cho những trường hợp CBVC, SVHS,….

Kết hợp giữa giảng dạy và phục vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng cho mọi người. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống của những người Việt Nam.

Ngành Răng-Hàm-Mặt sau khi ra trường làm gì?
Ngành Răng-Hàm-Mặt sau khi ra trường làm gì?

Ngành Răng-Hàm-Mặt sau khi ra trường làm gì?

Ngành Răng – Hàm – Mặt được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai. Cơ hội làm việc trong ngành khá rộng và hấp dẫn. bạn có thể làm việc tại các đơn vị như sau:

  • Làm việc tại Bộ y tế
  • Các bệnh viện từ cơ sở nhỏ đến trung ương
  • Bác sĩ chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt có thể làm tại tư nhân
  • Tự mở một phòng khám chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt
  • Các cơ sở điều trị: có thể trực tiếp tham gia và quản lý tại các bệnh viện công lập và tư nhân
  • Các cơ sở đào tạo: giảng viên các trường đại học Y cán bộ quản lý đào tạo
  • Các viện nghiên cứu: chuyên viên về nghiên cứu lĩnh vực khoa học sức khỏe, răng – hàm – mặt
  • Các cơ quan quản lý: chuyên viên cơ quan về y tế
  • Chuyên viên trong các tổ chức nhà nước và tổ chức phi chính phủ.

Mức lương chuẩn ngành Răng – Hàm – Mặt

  • Thông thường, với mức lương thấp nhất sẽ từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng.
  • Với những người tự lập cửa hàng, hoặc có phòng khám răng hàm mặt riêng thì mức thu nhập sẽ trên 10 triệu đồng/tháng.

Những tố chất phù hợp với ngành Răng – Hàm – Mặt 

Đây là một chuyên ngành học tập và làm việc quan trọng, đây là một bộ phận rất quan trọng nên mỗi người cần có sự cẩn trọng

  • Thấu hiểu nỗi đau của người bệnh, tinh thần thương thân thương ái
  • Có sự kiên nhẫn, chăm chút tỉ mỉ, cẩn thận
  • Có sự can đảm và có thể chịu đựng áp lực trong công việc cũng như áp lực dư luận, có những vấn đề liên quan đến răng, mặt, hàm đều liên quan đến thẩm mỹ
  • Khả năng quan sát tốt, phân tích được sự nguy hại của người bệnh
  • Chịu áp lực tốt, có thể duy trì trong thời gian dài.

Bài viết trên đó là ngành Răng-Hàm-Mặt , mong rằng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho bạn.

5 1 vote
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Khoa Y Dược Hà Nội tuyển sinh chính quy

Bài viết mới nhất

Thi trắc nghiệm online
https://tintuctuyensinh.vn/wp-content/uploads/2021/10/Autumn-Sale-Facebook-Event-Cover-Template-1.gif
0
Would love your thoughts, please comment.x