Review về ngành Kế toán của ngân hàng
Ngân hàng là một công ty tín dụng thực hành các hoạt động thúc đẩy tới dòng tiền như huy động vốn, tính sổ và ngân quỹ,… Tất cả...
Xem thêmNgành Tôn giáo học là bộ môn đi đầu trong việc đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên nghiên cứu, quảng bá kiến thức về Tôn giáo, những đường lối chế độ của Đảng, quốc gia về Tôn giáo nhằm mục đích đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng, tạo ra của đất nước. Vậy chương trình tập huấn và cơ hội việc làm của ngành này ra sao? Các bạn hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
Ngành Tôn giáo học tập huấn, nghiên cứu khoa học về Tôn giáo như: lý lẽ nghiên cứu Tôn giáo học, các Tôn giáo Việt Nam và quả đât…
Các sinh viên có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Tôn giáo học trong bảng dưới đây.
I |
Khối tri thức phổ biến
(chưa tính GDQP, GDTC, tài năng bửa trợ,) |
1 | Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Marc Leninn 1 |
2 | Những nguyên tắc cơ bản của CN Marc Leninn 2 |
3 | Tư tưởng hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6
|
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
Tiếng Anh cơ sở 1 | |
Tiếng Nga cơ sở 1 | |
Tiếng Pháp cơ sở 1 | |
Tiếng Trung cơ sở 1 | |
Tiếng Đức cơ sở 1 | |
7
|
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
Tiếng Anh cơ sở 2 | |
Tiếng Nga cơ sở 2 | |
Tiếng Pháp cơ sở 2 | |
Tiếng Trung cơ sở 2 | |
Tiếng Đức cơ sở 2 | |
8
|
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
Tiếng Anh cơ sở 3 | |
Tiếng Nga cơ sở 3 | |
Tiếng Pháp cơ sở 3 | |
Tiếng Trung cơ sở 3 | |
Tiếng Đức cơ sở 3 | |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng – bình yên |
11 | khả năng bổ trợ |
II | Khối tri thức theo lĩnh vực |
II.1 | Các học phần bắt buộc |
12 | Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
13 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
14 | Lịch sử văn minh trái đất |
15 | Logic học đại cương |
16 | quốc gia và lao lý đại cương |
17 | Tâm lý học đại cương |
18 | Xã hội học đại cương |
Các học phần tự chọn | |
19 | Kinh tế học đại cương |
20 | Môi trường và phát triển |
21 | Thống kê cho khoa học xã hội |
22 | thực hiện văn phiên bản tiếng Việt |
23 | Nhập môn Năng lực thông tin |
III | tri thức theo khối ngành |
III.1 | Các học phần bắt buộc |
24 | Các dân tộc và chế độ dân tộc ở Việt Nam |
25 | Chính trị học đại cương |
26 | thể chế chính trị trái đất |
27 | Tôn giáo học đại cương |
III.2 | Các học phần tự chọn |
28 | Báo chí truyền thông đại cương |
29 | Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam |
30 | Nhân học đại cương |
31 | Lịch sử triết học đại cương |
32 | Lịch sử Việt Nam đại cương |
33 | Phương thức phát triển châu Á và làng xã ở Việt Nam |
IV | Khối tri thức theo nhóm ngành |
IV.1 | Các học phần bắt buộc |
34 |
Hiện tượng tôn giáo mới trên nhân loại và Việt Nam
(The phenomenon of new religions in the world and Vietnam) |
35 | quan điểm của các nhà bốn tưởng Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XX về tôn giáo |
36 | Lý luận chung về tôn giáo, tín ngưỡng |
37 | Triết học tôn giáo |
38 |
quan điểm Mác xít về tôn giáo, qui định luận nghiên cứu tôn giáo
|
IV.2 | Các học phần tự chọn |
39 | Vấn đề tôn giáo trong quá trình thành lập CNXH ở Việt Nam |
40 | Tôn giáo trong bối cảnh toàn cầu hóa và những vấn đề xã hội bây giờ |
41 | Quan niệm ngoài mác xít về tôn giáo |
42 | công tác xã hội của tôn giáo ở Việt Nam |
V | Khối tri thức ngành |
V.1 |
Các học phần bắt buộc phổ biến cho các hướng chuyên ngành
|
43 | Phật giáo và nho giáo ở Việt Nam |
44 | công giáo ở Việt Nam: Lịch sử và ngày nay |
45 | Đạo Tin lành ở Việt Nam: Lịch sử và hiện tại |
46 | Hồi giáo ở Việt Nam: Lịch sử và ngày nay |
47 | Lịch sử các tổ chức tôn giáo |
48 | Giới thiệu phổ biến về kinh sách các tôn giáo |
49 | Tôn giáo, tín ngưỡng và lễ hội Việt Nam |
50 | Lịch sử nghệ thuật tôn giáo |
51 | Tôn giáo học so sánh |
V.2 |
Các học phần hướng chuyên ngành
(Sinh viên chọn 1 trong 3 hướng chuyên ngành dưới đây) |
V.2.1 | Hướng chuyên ngành Văn hóa tôn giáo |
V.2.1.1 | Các học phần bắt buộc |
52 | văn chương nghệ thuât và Văn hóa du lịch tâm linh tôn giáo |
53 | tượng trưng tôn giáo – Cơ sở của văn hóa |
54 | Nghệ thuật âm nhạc tôn giáo |
V.2.1.2 | Các học phần tự chọn |
55 | Quan niệm về Thiện – Mỹ qua tượng trưng của Mỹ thuật và văn học Phật giáo dân tộc |
56 | Đạo đức tôn giáo với đạo đức xã hội Việt Nam hiện thời |
57 | Hán Nôm và thư pháp trong tôn giáo |
58 | Phê bình học tôn giáo |
59 | Văn hóa tín ngưỡng vùng Tây Nam bộ |
V.2.2 |
Hướng chuyên ngành Quản lý và công tác tôn giáo
|
V.2.2.1 | Các học phần bắt buộc |
60 | Luật tín ngưỡng, tôn giáo và nghiệp vụ công việc tôn giáo |
61 | Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và giáo hội học tôn giáo |
V.2.2.2 | Các học phần tự chọn |
62 | Tâm lý học, nhân học và xã hội học tôn giáo |
63 | nhà nước – Tôn giáo – quy định |
64 | Báo chí và truyền thông của tôn giáo |
65 | công tác từ thiện xã hội và giáo dục huấn luyện trong tôn giáo |
V.2.3 |
Hướng chuyên ngành Tôn giáo và tín ngưỡng phiên bản địa
|
V.2.3.1 | Các học phần bắt buộc |
66 | Tín ngưỡng, tôn giáo bạn dạng địa 54 dân tộc Việt Nam và lễ tục vòng đời |
67 | Tín ngưỡng, tôn giáo bạn dạng địa một số quốc gia trên nhân loại và Đông Nam Á |
V.2.3.2 | Các học phần tự chọn |
68 | Thần học tôn giáo |
69 | Lịch sử các học thuyết tôn giáo |
70 | Địa lý và sinh thái học tôn giáo |
71 | Đạo giáo và Đạo giáo ở Việt Nam |
72 | Phật giáo Nam tông khmer: Lịch sử và ngày nay |
V.3 | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp |
73 | Thực tập |
74 | Thực tập tốt nghiệp |
75 | Khoá luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp
|
|
76 | Tôn giáo, Tín ngưỡng: những vấn đề lý luận và thực tại |
77 | Tôn giáo, tín ngưỡng: Lịch sử và ngày nay |
Ngành Lịch sử gồm những gì với 7 trường đào tạo hấp dẫn chất lượng |
Ngành Văn hóa học gồm những gì với 5 trường đào tạo uy tín nhất |
– Mã ngành: 7220309
– Các tổ hợp môn xét tuyển:
Điểm chuẩn ngành Tôn giáo học năm 2018 của các trường Đại học từ 16.50 – 18.00 điểm, tùy thuộc vào từng tổ hợp môn xét tuyển. cụ thể với tổ hợp môn A00 và D01 là 16.50 điểm; C00 và D03 là 17.50, những tổ hợp môn còn lại là chuẩn 18.00 điểm.
Sau khi tốt nghiệp ngành Tôn giáo học, Cả nhà có đủ năng lực và tài năng để có thể đảm trách các địa điểm việc làm sau:
Dường như, cơ hội việc làm của ngành Tôn giáo học khá cao, các sinh viên có thời cơ học thạc sĩ, tiến sĩ và trở thành các nhà khoa học, công tác tại các trọng điểm, nghiên cứu nước nhà về tôn giáo như: trung tâm Văn hóa và Tín ngưỡng, Viện Nghiên cứu Tôn giáo, Viện Văn hóa…
Sinh viên ra trường sẽ làm công việc nghiên cứu, giảng dạy Tôn giáo học trong các cơ sở nghiên cứu, Viện tập huấn về tôn giáo…
Mức lương ngành Tôn giáo học sẽ phụ thuộc vào mức lương quy định của quốc gia về cán bộ cấp bậc đại học.
Để biết mình có thích hợp với ngành Tôn giáo học hay không thì Các bạn hãy tham khảo những tố chất sau:
Chắc hẳn những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc hiểu thêm về ngành Tôn giáo học, nếu sinh viên cảm thấy mến mộ ngành học này thì hãy mạnh dạn đăng ký ước vọng vào các trường thích hợp nhé!