Ngành Lâm học là học gì? Ra trường làm gì? Đây là 4 trường uy tín nhất
Ngành Lâm học là ngành phát hành vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có tính năng xây dựng, quản lý,...
Xem thêmĐược học và lựa chọn trong lĩnh vực y dược thì ngành này đang trở nên hot và nhiều người quan tâm nhiều nhất. Và Có lẽ ngành Y tế công cộng cũng là ngành được rất nhiều cảm tình của thí sinh và phụ huynh. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời chi tiết.
Contents
Ngành Y tế công cộng (tên gốc TA là Public health)
Đây là danh sách chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Y tế công cộng, các bạn có thể tham khảo dưới bảng này.
I |
Kiến thức giáo dục đại cương
|
I.1 | Các học phần chung |
1. |
Môn học đào tạo: nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Marc-Lenin 1
|
2. |
Môn học đào tạo: nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Marc-Lenin 2
|
3. | Môn học đào tạo: Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4. |
Môn học đào tạo: Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
|
5. | Môn học đào tạo: Anh Văn I |
6. | Môn học đào tạo: Anh Văn II |
7. | Môn học đào tạo: Anh văn chuyên ngành |
8. | Môn học đào tạo: Tin học đại cương |
9. | Môn học đào tạo: Giáo dục thể chất |
10. |
Môn học đào tạo: Giáo dục quốc phòng – An ninh I
|
11. |
Môn học đào tạo: Giáo dục quốc phòng – An ninh II
|
12. |
Môn học đào tạo: Giáo dục quốc phòng – An ninh III
|
I.2 |
Các học phần cơ sở khối ngành
|
13. | Môn học đào tạo: Xác suất – Thống kê y học |
14. | Môn học đào tạo: Hóa học |
15. | Môn học đào tạo: Sinh học và di truyền |
16. | Môn học đào tạo: Vật lý – Lý sinh |
17. | Môn học đào tạo: Nghiên cứu khoa học |
18. |
Môn học đào tạo: Tâm lý y học – Đạo đức Y học
|
II |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
II.1 |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành
|
II.1.1 |
Các học phần cơ sở của ngành
|
19. | Môn học đào tạo: Giải phẫu |
20. | Môn học đào tạo: Sinh lý |
21. | Môn học đào tạo: Hóa sinh |
22. | Môn học đào tạo: Vi sinh |
23. | Môn học đào tạo: Ký sinh trùng |
24. | Môn học đào tạo: Sinh lý bệnh – miễn dịch |
25. | Môn học đào tạo: Các bệnh thông thường I |
26. | Môn học đào tạo: Các bệnh thông thường II |
II.1.1 |
Các học phần chuyên ngành
|
27. |
Môn học đào tạo: Tổ chức và quản lý hệ thống y tế
|
28. | Môn học đào tạo: Điều dưỡng cơ bản |
29. |
Môn học đào tạo: Nguyên lý quản lý và các kỹ năng quản lý cơ bản
|
30. | Môn học đào tạo: Quản lý dịch vụ y tế |
31. | Môn học đào tạo: Kế hoạch y tế |
32. |
Môn học đào tạo: Quản lý tài chính và kinh tế y tế
|
33. | Môn học đào tạo: Chính sách y tế |
34. | Môn học đào tạo: Dịch tễ học cơ bản |
35. |
Môn học đào tạo: Phân loại bệnh tật và tử vong quốc tế
|
36. | Môn học đào tạo: Y học đối phó với thảm họa |
37. |
Môn học đào tạo: Sức khỏe môi trường cơ bản
|
38. |
Môn học đào tạo: Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản
|
39. | Môn học đào tạo: Nâng cao sức khỏe |
40. | Môn học đào tạo: Sức khỏe sinh sản |
41. | Môn học đào tạo: Dân số và phát triển |
42. |
Môn học đào tạo: Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm
|
43. |
Môn học đào tạo: Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
|
44. |
Môn học đào tạo: Nhân học và Xã hội học Sức khỏe
|
45. | Môn học đào tạo: Nghiên cứu định tính |
46. | Môn học đào tạo: Sức khỏe lứa tuổi |
47. | Môn học đào tạo: Y học gia đình |
48. | Môn học đào tạo: Thực tập cộng đồng I |
49. | Môn học đào tạo: Thực tập cộng đồng II |
50. | Môn học đào tạo: Thực tập cộng đồng III |
51. |
Môn học đào tạo: Dịch tễ học bệnh không truyền nhiễm
|
52. |
Môn học đào tạo: Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
|
53. | Môn học đào tạo: Thống kê dân số y tế |
54. |
Môn học đào tạo: Truyền thông về dân số-Kế hoạch hóa gia đình
|
55. | Môn học đào tạo: Chính sách dân số |
II.2 | Kiến thức tự chọn |
II.2.1 |
Nhóm 1: Y tế dự phòng, DD-VSATTP và SKMT
|
56. |
Môn học đào tạo: Tiêm chủng mở rộng và vắc xin trong công tác phòng chống dịch bệnh
|
57. |
Môn học đào tạo: Dinh dưỡng – An toàn vệ sinh thực phẩm và Sức khỏe môi trường
|
II.2.2 |
Nhóm 2: TT-GDSK – SKSS và HIV/AIDS
|
58. |
Môn học đào tạo: Truyền thông giáo dục sức khỏe
|
59. |
Môn học đào tạo: Dân số KHHGĐ – Sức khỏe sinh sản – HIV/AIDS
|
– Mã môn thi: 7720701
– Ngành Y tế công cộng xét tuyển các tổ hợp môn sau:
Xem bài viết:
Do mặt bằng điểm của kỳ thi THPT Quốc gia thấp hơn dự kiến nên điểm chuẩn ngành y tế công cộng cũng chỉ có mức điểm từ 15 đến 20 điểm.
Nguồn nhân lực ngành Y tế công cộng là nơi quan trọng và trọng điểm nhất của ngành và có rất nhiều bạn trẻ muốn lựa chọn trường đào tạo để theo đuổi ngành lĩnh vực Y Dược. Chính vì thế dưới đây là trường đại học đào tạo ngành học hấp dẫn này. cụ thể như:
– Khu vực miền Bắc:
Trường được hình thành thành lập vào năm 1961, trường Đại học Dược Hà Nội có một nhiệm vụ sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Dược học của nền y học Việt Nam. Ngoài ra, trường còn đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng KHKT nhằm đóng góp cho ngành Y tế của nước nhà. Đến nay, ngôi trường vẫn giữ vững vị trí về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực Dược học của Việt Nam
– Khu vực miền Trung:
Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế là nơi đào tạo nguồn nhân lực ngành Y-Dược ở trình độ từ đại học sau đại học, nghiên cứu khoa học và ứng dụng kết quả nghiên cứu về đào tạo và khám chữa bệnh nhằm đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho toàn dân khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước; trở thành trường đại học danh tiếng theo định hướng nghiên cứu.
– Khu vực miền Nam:
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch được thành lập vào năm 2008, với tiền thân trước là Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế TP HCM. Nhiệm vụ chính của trường là đào tạo cho các Bác sĩ Chuyên khoa và Đa khoa để cung cấp nguồn nhân lực ngành y cho thành phố.
Với giá trị cốt lõi quan trọng gồm có” trách nhiệm – chất lượng – phát triển – hội nhập” , nhà trường muốn định hướng đến năm 2025 và mong muốn trở thành trường Đại học Khoa học sức khỏe chuyên về fđịnh hướng ứng dụng, là trường có chú trọng các chương trình đào tạo tiên tiến và xuất sắc , hội nhập và Bệnh viện của trường với môi trường hiện đại kỹ thuật cao. Trường đào tạo các ngành khác nhau như: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng – hàm – mặt, Dược học, Điều dưỡng và ngành Y Tế Công Cộng.
Đại học Y Dược TPHCM được thành lập năm 1947 , được liệt vào danh sách trường đại học y khoa hàng đầu khu vực miền Nam cũng như cả nước. Sứ mệnh của trường là đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao; nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của người dân.
Sau khi tốt nghiệp. sinh viên ngành Y tế công cộng có thể lựa chọn tại nhiều đơn vị sau:
Video tham khảo chi tiết
Với những sinh viên chưa kinh nghiệm, ngành Y tế công cộng sẽ đạt mức lương tối thiểu là 5 triệu đồng. Còn những nhân viên, y bác sĩ có bề dày kinh nghiệm lâu năm thì có mức lương mức đãi ngộ tốt hơn rất nhiểu, tùy vào năng lực và kinh nghiệm làm việc.
Với ngành Y tế công cộng nói riêng và ngành Y tế nói chung cần có những tố chất sau: