ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG TP.HCM: Tuyển sinh, học phí 2022 (NTH)
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG TP.HCM NĂM 2022 Đại học Ngoại thương – Cơ sở TP.HCM...
Xem thêmĐại học ngoại ngữ đại học quốc gia Hà Nội
Hiện nay, có khá nhiều trường đại học ngoại ngữ mọc lên để đáp ứng nhu cầu trở thành nhân viên dịch thuật, trở thành người giỏi ngoại ngữ để có thể thực hiện đam mê của mình ở hầu hết các bạn sinh viên. Trong đó có đại học ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) là ngôi trường lâu đời nhưng vẫn được lòng nhiều bạn học vì quy trình đào tạo đạt chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ cho mọi người biết thông tin tuyển sinh mới nhất của ngôi trường này.
Contents
Trường đại học ngoại ngữ là một ngôi trường lâu đời chuyên giảng dạy ngành ngôn ngữ học tại Việt Nam. Trường còn có tên tiếng Anh là NU University of Languages and International Studies, là một thành viên của ĐHQG Hà Nội. Không chỉ đào tại đại học, trường còn đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ.
Lịch sử hình thành của đại học ngoại ngữ qua từng giai đoạn như sau:
Trường có tổng cộng 5 giảng đường để phục vụ công cuộc giảng dạy, 3 thư viện và một trung tâm thông tin giúp học sinh sinh viên có thể tham khảo nguồn tài liệu phong phú. Bên cạnh đó, với khu liên hợp thể thao rộng hơn 8.000m2 với nhiều môn thể thao khác nhau giúp học sinh sinh viên có thể rèn luyện sức khỏe và giao lưu với nhau sau giờ học tập căng thẳng.
Trường đại học ngoại ngữ hiện có nhiều giáo viên, chuyên gia và nhà nghiên cứu hàng đầu Việt Nam, cụ thể dựa trên số liệu thống kê 3 công khai gửi bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019[6], Trường Đại học Ngoại ngữ hiện có 529 giảng viên cơ hữu, trong đó:
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
A. Đối với chương trình đào tạo chuẩn:
Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Điều kiện tiên quyết: yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ biến, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 niên học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào bởi vì Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN luật pháp.
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
1.1 nhân vật công phu, anh hùng lực lượng trang bị nhân dân, chiến sĩ thi đua toàn quốc;
1.2 Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, hai, Ba trong kỳ thi chọn học trò giỏi non sông môn Ngoại ngữ;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học trò giỏi đất nước môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.
1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi nước nhà các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm nhàng nhàng phổ biến học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi tổ quốc các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình phổ biến học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.
1.5 Thí sinh là người nước ngoài, có hoài vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, phục vụ được đòi hỏi luật pháp tại Điều 6 Thông bốn số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo lao lý của ĐHQGHN
2.1 học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ biến (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp thức giấc, đô thị trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, nhị, Ba trong kỳ thi chọn học trò giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi non sông môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình tầm thường học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của ngành.
2.2 học trò hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, nhị, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, nhì, Ba trong kỳ thi chọn học trò giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có điểm trung bình thông thường học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm làng nhàng thông thường học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
2.3 học trò các trường THPT trên toàn quốc phục vụ MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên nhập cuộc cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” vì Đài truyền hình Việt Nam doanh nghiệp hàng năm và có điểm trung bình thông thường học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, nhì, Ba trong kỳ thi học trò giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình phổ biến học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của trọng tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng bảo đảm mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với doanh nghiệp thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên hoặc chứng chỉ VSTEP của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN từ C1 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời kì 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022;
3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.
Ghi chú:
– học trò đạt giải trong kỳ thi chọn học trò giỏi non sông do Bộ Giáo dục & Đào tạo doanh nghiệp hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi phục vụ đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.
– Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời kì 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời khắc xét đại dương sơ).
Các chứng chỉ ngoại ngữ dùng trong tuyển sinh đại học
Môn
Ngoại ngữ/ Ngành học |
Chứng chỉ đạt yêu cầu
tối thiểu |
tổ chức cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh | IELTS 6.0 điểm | – British Council (BC)
– International Development Program (IDP) |
TOEFL iBT 79 điểm | Educational Testing Service (ETS) | |
VSTEP C1 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học đất nước Hà Nội (ULIS, VNU) | |
Tiếng Nga | TRKI-2 | – Các trường Đại học ở LB Nga
– Viện tiếng Nga tổ quốc (A.X. Pushkin) |
Tiếng Pháp | – TCF 350 điểm
– DELF B2 |
trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
Tiếng
Trung Quốc |
HSK màn chơi 4 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ đất nước (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
TOCFL level 4 | Ủy ban công việc tác động Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ giang sơn (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) | |
Tiếng Đức | – DSH B2
– TestDaF B2 – Goethe-Zertifikat B2 – DSD B2 – TELC B2 – ÖSD Zertifikat B2 |
– Các trường đại học Đức
– Viện TestDaF – Viện Goethe (Goethe-Institut) – KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức) – TELC B2 (TELC GmbH) – Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo) |
Tiếng Nhật | JLPT màn chơi N3 | Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật phiên bản (Japan Foundation) |
Tiếng Hàn | TOPIK II cấp độ 4 | Viện Giáo dục Quốc tế non sông (NIIED) |
Phương thức xét tuyển 2: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm trung bình bình thường 5 học kỳ môn Ngoại ngữ ≥7.0 và điểm bài ĐGNL phải đạt từ 80 trở lên.
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu
Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng kết quả thi THPT.
– Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số ước muốn, số trường/khoa và phải bố trí hoài vọng theo trật tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ước muốn cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các ước vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các ước muốn đã đăng ký.
– Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã báo cáo trên cơ sở cách thức lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho tới hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo điều khoản Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông bốn 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến nhị chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)
– thời kì nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học nước nhà Hà Nội.
– cơ chế nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo pháp luật của Bộ GD-ĐT, chỉ dẫn công việc tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học online, trực tiếp trong thời hạn pháp luật. Quá thời hạn lao lý, thí sinh không công nhận nhập học được xem như chối từ nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển té sung.
B. Đối với Hệ đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (do Đại học Southern New Hamsphire – Hoa Kỳ cấp bằng):
– 50% chỉ tiêu xét tuyển dùng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
– 50% chỉ tiêu xét tuyển dùng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ quát. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm làng nhàng các môn lớp 10; M2 là điểm làng nhàng các môn lớp 11; M3 là điểm nhàng nhàng học kì I các môn lớp 12).
– cách thức nhận ĐKXT: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo pháp luật của Bộ GD&ĐT và chỉ dẫn công việc tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của ĐHQGHN.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đào tạo chuẩn | |||||
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 75 | 75 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
2. | tiếng nói Anh | 7220201 | 225 | 225 | |
3. | tiếng nói Nga | 7220202 | 40 | 35 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
4. | tiếng nói Pháp | 7220203 | 50 | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
5. | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
6. | ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100 | 100 | |
7. | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | 10 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
8. | tiếng nói Đức | 7220205 | 50 | 50 | |
9. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
10. | ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 100 | 100 | |
11. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 15 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
12. | tiếng nói Hàn Quốc | 7220210 | 100 | 100 | |
13. | tiếng nói Ả Rập | 7220211 | 15 | 15 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Tổng: 1600 | 810 | 790 | |||
Chương trình tập huấn liên hiệp quốc tế | |||||
14. | Kinh tế – Tài chính*** | 7903124QT | 175 | 175 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
XEM CHI TIẾT TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG DƯỚI ĐÂY CẬP NHẬT MỚI NHẤT
Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) đã đào tạo nhiều thế hệ sinh viên trở thành cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ, có một số sinh viên giỏi được giữ lại trường làm giảng viên giảng dạy và trở thành những cánh tay đắc lực trong sự nghiệp trồng người mà trường theo đuổi trong suốt nhiều năm nay.
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | D01, D78, D90 | 135 | 40 |
Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC | 7220201CLC | D01, D78, D90 | 260 | 90 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02, D78, D90 | 65 | 10 |
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC | 7220203CLC | D01, D03, D78, D90 | 80 | 20 |
Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | D01, D04, D78, D90 | 15 | 10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC | 7220204CLC | D01, D04, D78, D90 | 125 | 50 |
Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | D01, D05, D78, D90 | 15 | 10 |
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC | 7220205CLC | D01, D05, D78, D90 | 80 | 20 |
Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | D01, D06, D78, D90 | 15 | 10 |
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC | 7220209CLC | D01, D06, D78, D90 | 125 | 50 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | D01, D78, D90 | 15 | 10 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC | 7220210CLC | D01, D78, D90 | 125 | 50 |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | D01, D78, D90 | 15 | 10 |
Kinh tế – Tài chính*** | 7903124QT | D01, A01, D78, D90 | 70 | 70 |
Dựa vào mức điểm xét tuyển của những năm trở lại đây. Dự kiến vào năm 2022, mức điểm chuẩn ULIS sẽ không tăng so với năm học 2021. Đây đã là mức điểm khá cao nên nếu muốn theo học tại trường thì ngay từ bây giờ, các bạn học sinh hãy cố gắng học tập thật tốt.
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.45 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 38.32 |
3. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 37.33 |
4. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 37.70 |
5. | Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC | 7220201 | 36.90 |
6. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 35.19 |
7. | Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC | 7220203 | 35.77 |
8. | Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC | 7220204 | 37.13 |
9. | Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC | 7220205 | 35.92 |
10. | Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC | 7220209 | 36.53 |
11. | Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC | 7220210 | 36.83 |
12. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 34.00 |
13. | Kinh tế – Tài chính | 7903124QT | 26.00 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các ngành đào tạo chất lượng cao, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 4.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Ngôn ngữ Anh | 31.85 | 35.50 | |
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) | 31.32 | 34,60 | |
Sư phạm tiếng Anh | 31.25 | 34.45 | 25,83 |
Ngôn ngữ Nga | 28.85 | 28.57 | 31,37 |
Sư phạm tiếng Nga | 28.5 | ||
Ngôn ngữ Pháp | 30.25 | 32.48 | |
Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) | 26.02 | 32,54 | |
Sư phạm tiếng Pháp | 29.85 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32 | 36,08 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) | 26 | 32.03 | 34,65 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc | 31.35 | 34.70 | |
Ngôn ngữ Đức | 29.5 | 32.30 | |
Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) | 27.78 | 32,28 | |
Sư phạm tiếng Đức | 27.75 | 31,85 | |
Ngôn ngữ Nhật | 32.5 | ||
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) | 26.5 | 31.95 | 34,37 |
Sư phạm tiếng Nhật | 31.15 | 34.52 | 35,66 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 33 | ||
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) | 28 | 32.77 | 34,68 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 31.50 | 34.08 | 35,87 |
Ngôn ngữ Ả Rập | 27.6 | 28.63 | 25,77 |
Kinh tế – Tài chính | 19.07 | 24,86 |
Bài viết trên đã giúp mọi người biết được thông tin về trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) cũng như thông tin tuyển sinh của trường này. Hy vọng mọi người sẽ có thể đăng ký vào ngành mình yêu thích sau khi đọc xong.