Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5– Điểm thi từ 18 năm 2022
Contents
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG LÀ GÌ?
Chứng chỉ năng lực xây dựng là loại 1 chứng chỉ được đánh giá tóm tắt bởi Bộ xây dựng. Và chỉ cấp cho cá nhân – người đề nghị cung cấp chứng chỉ. Thí sinh bắt buộc phải có đầy đủ năng lực và điều kiện – quyền hạn để tham gia vào quá trình hoạt động xây dựng.
Để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng – cá nhân phải tốt nghiệp ĐH trở lên và có chuyên ngành phù hợp tối thiểu trên 7 năm.
Bộ xây dựng được cấp theo thông tư 17/2016/BXD và ND 59/2015/CP.
CHỨNG CHỈ VỀ NĂNG LỰC XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Định nghĩa Chứng chỉ năng lực xây dựng
Là văn bản đnáh giá năng lực được cấp bởi cục quản lý hoạt động xây dựng của Bộ và Sở Xây Dựng của tỉnh cấp cho các nhân – doanh nghiệp – tổ chức
Là điều kiện bắt buộc thể hiện năng lực của cơ quan tổ chức tham gia hoạt động ở lãnh thổ Việt Nam
Tùy vào mỗi gói thầu mà cá nhân – tổ chức bắt buộc phải có chứng chỉ tương ứng.
Điều kiện cấp chứng chỉ Chứng chỉ năng lực xây dựng
Để có được chứng chỉ năng lực xây dựng, đối với cá nhân hoặc tập thể phải có giấy phép đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Cá nhân có chức danh chủ chốt bắt buộc phải có hợp đồng lao động với cơ quan. Và đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
Những dự án có công trình đặc thù: Nhà máy sản xuất vật liệu nổ hoặc độc hại…. Bắt buộc phải có chứng chỉ tương ứng với dự án và còn phải được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ chuyên môn về đặc thù dự án.
Hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ Chứng chỉ năng lực xây dựng
Đơn đề nghị cấp ( dựa theo mẫu )
Văn bản quyết định thành lập tổ chức ( nếu có cơ sở doanh nghiệp riêng )
Giấy chứng nhận của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc
Mã số chứng chỉ hoặc chứng chỉ hành nghề rheo quy định của Luật xây dựng và các văn bằng
Các chứng chỉ bồi dưỡng và đào tạo nghiệp vụ chuyên môn
Hợp đồng và biên bản nghiệm thu ( thực hiện theo nội dung kê khai )
CHỨNG CHỈ CỦA NĂNG LỰC XÂY DỰNG TRONG ĐẤU THẦU
Định nghĩa Chứng chỉ năng lực xây dựng
Là điều kiện – cơ sở để chứng minh năng lực đối với tổ chức tham gia hoạt động được cấp bởi Bộ Xây Dựng và Sở Xây dựng.
Nhà thầu chính – người chịu trách nhiệm dự thầu đứng tên dự thầu và trực tiếp thực hiện hợp đồng ( có thể là cá nhận hoặc là thành viên của nhà thầu liên danh )
Nhà thầu phụ thực hiện đồng thời với nhà thầu chính. Thực hiện các công việc do nhà thấu chính đề xuất
Tuy vậy cả 2 nhà thầu chính và phụ đều phải có chứng chỉ năng lực
Điều kiện cấp chứng chỉ Chứng chỉ năng lực xây dựng
2.1 Hạng I:
Cá nhân hoặc tổ chức đảm nhận điều hành phải có chứng chỉ hành nghề hạng 1 phù hợp với lĩnh vực chuyện mon
Loại công trình được cấp chứng chỉ năng lực
Phải có ít nhất 1 công trình từ cấp 1 trở lên hoặc 2 công trình từ cấp 2 cùng 1 lĩnh vực xin cấp năng lực
2.2 Hạng II
Bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên
1 công trình từ cấp II có thể thay thế bằng 2 công trình cấp III
2.3 Hạng III
Có chứng chỉ hạng III
Phải có nghiệp vụ chuyên môn
Hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ Chứng chỉ năng lực xây dựng
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
Chứng chỉ nâng hạng bổ sung theo lĩnh vực
Chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia dự án thuộc lĩnh vực xin cấp chứng chỉ xây dựng
Nghiệm thu và hợp đồng công trình
Tất cả hồ sơ đều là bản gốc
CÁCH TRA CỨU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
Bước 1: Vào hệ thống website chính thức của Cục Quản lý HDXD
Cá nhân: Trang chủ (nangluchdxd.gov.vn)
Tổ chức:Trang chủ (nangluchdxd.gov.vn)
Bước 2: Điền thông tin của tổ chức hoặc cá nhân
Bước 3: Nhấp vào ô: “ Tìm kiếm”
DỊCH VỤ CUNG CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
Để được rút gọn thời gian trong quá trình làm hồ sơ cá nhân – tổ chức có thể dùng dịch vụ bên ngoài để tiết kiệm thời gian cũng như được hỗ trợ về những thắc mắc khi tham gia.