Điều Chỉnh Nguyện Vọng Thế Nào Để Dễ Đỗ Đại Học? Chuẩn Nhất Nên Tham Khảo
3 Tháng Sáu, 2021Điều chỉnh nguyện vọng thế nào để dễ đỗ đại học? PGS Đỗ Văn Dũng đã nhận định cho...
Contents
I.Nucleotit ADN hoặc gen:
A 1+T 1+G 1+ X 1 = T 2 + A 2 + X 2 + G 2 = N/ 2
A 1= T 2; T 1 =A 2; G 1 = X 2; X 1 = G 2.
A = T = A1 +A2 = T1 + T2= A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1+ X2 =G1 +X1 =G2 + X2
%A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2
%G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2
N = 2T + 2X = 2A + 2G hay N = 2.(A + G).
Do đó A + G = 2N hoặc %(A) + %(G) = (50)%
N =20.C => C = 20/N; (C) = 1/34
M = N x 300 đvc
L = N/2. 3,4A0
H = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X
b)2 mạch gen: 2.[(N/2)-1]
Liên kết hoá trị Đ – P trong ADN là:
HT Đ-P= 2.[(N/2-1] + N = 2.(N-1)
Atd =Ttd = A = T;
Gtd = Xtd = G = X-
Tổng số ADN con = 2x-
Số ADN con có 2 mạch mới = (2.x – 2)
Số nu cần dùng trong x đợt:
∑Ntd = N.2x – N = N(2X -1)
Số nu tự do cần dùng:
∑Atd = ∑Ttd = A(2X -1)
∑Gtd = ∑Xtd = G( 2X -1)
Số nu ADN con có 2 mạch mới hoàn toàn:
∑N td mới hoàn toàn = N (2 X – 2)
∑A td mới hoàn toàn = ∑T td = A (2 X -2)
∑G td mới hoàn toàn = ∑X td = G.(2 X -2)
H bị đứt = H ADN
H hình thành = 2 . HADN
HT hình thành = 2.(2 N – 1) = N – 2
– Số liên kết bị phá vỡ:
∑ H bị phá vỡ = H . (2x – 1)
– Hình thành một số liên kết hidro:
∑ H hình thành = H . (2x)
2/N – 1
∑ Hóa trị hình thành = (2N – 1) . ((2.2x) – 2) = (N-2) . (2x – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
TG tự sao = dt . 2N
TG tự sao = N ( tốc độ tự nhân đôi)
r N = r A + r U + r G + r X = 2
r A = T gốc ; r U = A gốc
r G = Xgốc ; r X = Ggốc
* Chú ý:
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
+ Tỉ lệ %:
% A = %T = 2%% r UrA+
%G = % X = 2%% rXrG+
MARN = rN. 300đvC = 2N . 300 đvC
III. ARN- CHIỀU DÀI VÀ SỐ LK HOÁ TRỊ Đ–P
L ADN = LARN = rN . 3,4A0 = 2N. 3,4 A0
rN – 1
HT ARN = r N – 1 + r N = 2 .r N -1
A ADN nối U ARN ; T ADN nối AARN
G ADN nối XARN ; X ADN nối GARN
Vì vậy:
+ Số ribonu bổ sung trên mạch gốc của ADN
r Atd = T gốc ; r Utd = A gốc
rGtd = X gốc; rXtd = G gốc
+ Số ribonu cần dùng
rNtd = 2N
2.Qua nhiều lần/k lần sao mã:
Số ARN = Số lần sao mã = K lần
∑rNtd = K.rN
Số ribonu cần dùng là:
∑r Atd = K. rA = K . T gốc ∑r Utd = K. rU = K . A gốc
∑r Gtd = K. rG = K . X gốc ∑r Xtd = K. rX = K . G gốc
Hđứt = HADN
Hhình thành = HADN
=> Hđứt = Hhình thành = HADN
HT hình thành = rN – 1
∑H phá vỡ = K . H
∑HT hình thành = K . (r N – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ:
Đối với mỗi lần sao mã
TG sao mã = dt . r N
TG sao mã = r N / (Vận tốc sao)
– Đối với nhiều lần/ K lần sao mã:
TG sao mã nhiều lần = K . (TG sao mã 1 lần)
TG sao mã nhiều lần = K . [(TG sao mã 1 lần) + (K-1) ∆t]
Số bộ ba mật mã = 3.2 N =3r N
Số bộ ba có mã hóa a.amin (a.amin chuỗi polipeptit) = 3.2N – 1 = 3r N – 1
Số a.amin của phân tử protein (a.amin prô hoàn chỉnh) = 3.2N – 2 = 3r N – 2
Số liên kết peptit = m -1
Số a.amin cần dùng: Số aa td =( 3. 2 N) – 1 = (3r N) – 1
Số a.amin cần dùng để cấu thành protein: Số a ap = 3.2 N – 2 = 3r N – 2
2.Phân tử protein được tạo nhiều:
∑số P = số lượt trượt R B = K . n
∑aa td = P . 3r N – 1 = Kn 3r N – 1
∑aa P = P . 3r N – 2
H2O giải phóng = (3r N – 2)
∑H2O giải phóng = số prôtêin . (3r N – 2)
số liên kết peptit thực sự tạo lập được là 3r N-3 = số aa P -1
Vì vậy, tổng số liên kết peptit trong các protein là:
∑peptit =số phân tử protein . (3r N – 3 ) = Số P(số aa P – 1 )
III. TÍNH ARN VẬN CHUYỂN:
3x + 2y + z = ∑axitamin cần dùng.
1.Vận tốc trượt của riboxom trên mARN
Độ giải mã = số bộ của m ARN/ t
Gọi ∆t: thời gian riboxom sau trượt so với riboxom trước.
– Đối với RB1 = t
– Đối với RB2= t + ∆t
– Đối với RB3 = t + 2∆t
TÍNH SỐ A.AMIN TỰ DO CẦN DÙNG
∑aatd = a1 + a2 + ……+ ax
Xem thêm: