Cách tìm tâm đường tròn ngoại tiếp đơn giản
23 Tháng Mười Hai, 2021Trong môn Toán 9, người học cần nắm được ĐT, đặc biệt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam...
Contents
I.Nucleotit ADN hoặc gen:
A 1+T 1+G 1+ X 1 = T 2 + A 2 + X 2 + G 2 = N/ 2
A 1= T 2; T 1 =A 2; G 1 = X 2; X 1 = G 2.
A = T = A1 +A2 = T1 + T2= A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1+ X2 =G1 +X1 =G2 + X2
%A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2
%G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2
N = 2T + 2X = 2A + 2G hay N = 2.(A + G).
Do đó A + G = 2N hoặc %(A) + %(G) = (50)%
N =20.C => C = 20/N; (C) = 1/34
M = N x 300 đvc
L = N/2. 3,4A0
H = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X
b)2 mạch gen: 2.[(N/2)-1]
Liên kết hoá trị Đ – P trong ADN là:
HT Đ-P= 2.[(N/2-1] + N = 2.(N-1)
Atd =Ttd = A = T;
Gtd = Xtd = G = X-
Tổng số ADN con = 2x-
Số ADN con có 2 mạch mới = (2.x – 2)
Số nu cần dùng trong x đợt:
∑Ntd = N.2x – N = N(2X -1)
Số nu tự do cần dùng:
∑Atd = ∑Ttd = A(2X -1)
∑Gtd = ∑Xtd = G( 2X -1)
Số nu ADN con có 2 mạch mới hoàn toàn:
∑N td mới hoàn toàn = N (2 X – 2)
∑A td mới hoàn toàn = ∑T td = A (2 X -2)
∑G td mới hoàn toàn = ∑X td = G.(2 X -2)
H bị đứt = H ADN
H hình thành = 2 . HADN
HT hình thành = 2.(2 N – 1) = N – 2
– Số liên kết bị phá vỡ:
∑ H bị phá vỡ = H . (2x – 1)
– Hình thành một số liên kết hidro:
∑ H hình thành = H . (2x)
2/N – 1
∑ Hóa trị hình thành = (2N – 1) . ((2.2x) – 2) = (N-2) . (2x – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
TG tự sao = dt . 2N
TG tự sao = N ( tốc độ tự nhân đôi)
r N = r A + r U + r G + r X = 2
r A = T gốc ; r U = A gốc
r G = Xgốc ; r X = Ggốc
* Chú ý:
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
+ Tỉ lệ %:
% A = %T = 2%% r UrA+
%G = % X = 2%% rXrG+
MARN = rN. 300đvC = 2N . 300 đvC
III. ARN- CHIỀU DÀI VÀ SỐ LK HOÁ TRỊ Đ–P
L ADN = LARN = rN . 3,4A0 = 2N. 3,4 A0
rN – 1
HT ARN = r N – 1 + r N = 2 .r N -1
A ADN nối U ARN ; T ADN nối AARN
G ADN nối XARN ; X ADN nối GARN
Vì vậy:
+ Số ribonu bổ sung trên mạch gốc của ADN
r Atd = T gốc ; r Utd = A gốc
rGtd = X gốc; rXtd = G gốc
+ Số ribonu cần dùng
rNtd = 2N
2.Qua nhiều lần/k lần sao mã:
Số ARN = Số lần sao mã = K lần
∑rNtd = K.rN
Số ribonu cần dùng là:
∑r Atd = K. rA = K . T gốc ∑r Utd = K. rU = K . A gốc
∑r Gtd = K. rG = K . X gốc ∑r Xtd = K. rX = K . G gốc
Hđứt = HADN
Hhình thành = HADN
=> Hđứt = Hhình thành = HADN
HT hình thành = rN – 1
∑H phá vỡ = K . H
∑HT hình thành = K . (r N – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ:
Đối với mỗi lần sao mã
TG sao mã = dt . r N
TG sao mã = r N / (Vận tốc sao)
– Đối với nhiều lần/ K lần sao mã:
TG sao mã nhiều lần = K . (TG sao mã 1 lần)
TG sao mã nhiều lần = K . [(TG sao mã 1 lần) + (K-1) ∆t]
Số bộ ba mật mã = 3.2 N =3r N
Số bộ ba có mã hóa a.amin (a.amin chuỗi polipeptit) = 3.2N – 1 = 3r N – 1
Số a.amin của phân tử protein (a.amin prô hoàn chỉnh) = 3.2N – 2 = 3r N – 2
Số liên kết peptit = m -1
Số a.amin cần dùng: Số aa td =( 3. 2 N) – 1 = (3r N) – 1
Số a.amin cần dùng để cấu thành protein: Số a ap = 3.2 N – 2 = 3r N – 2
2.Phân tử protein được tạo nhiều:
∑số P = số lượt trượt R B = K . n
∑aa td = P . 3r N – 1 = Kn 3r N – 1
∑aa P = P . 3r N – 2
H2O giải phóng = (3r N – 2)
∑H2O giải phóng = số prôtêin . (3r N – 2)
số liên kết peptit thực sự tạo lập được là 3r N-3 = số aa P -1
Vì vậy, tổng số liên kết peptit trong các protein là:
∑peptit =số phân tử protein . (3r N – 3 ) = Số P(số aa P – 1 )
III. TÍNH ARN VẬN CHUYỂN:
3x + 2y + z = ∑axitamin cần dùng.
1.Vận tốc trượt của riboxom trên mARN
Độ giải mã = số bộ của m ARN/ t
Gọi ∆t: thời gian riboxom sau trượt so với riboxom trước.
– Đối với RB1 = t
– Đối với RB2= t + ∆t
– Đối với RB3 = t + 2∆t
TÍNH SỐ A.AMIN TỰ DO CẦN DÙNG
∑aatd = a1 + a2 + ……+ ax
Xem thêm: