Mạo từ là gì ? cách dùng chúng trong tiếng anh như thế nào.
10 Tháng Mười Một, 2021Contents I. Mạo từ là gì? Mạo từ là mọi từ đứng trước danh từ, để thành viên đọc hiểu rằng sẽ là danh từ được chấp...
Trong các bước học tiếng Anh, bạn có thể đã nhìn thấy các dạng của hễ từ cũng như Infinitive (nguyên thể), past simple (quá khứ đơn), past participle (quá khứ phân từ),… dường như các bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa các dạng này trong các bước áp dụng & có tác dụng bài tập. cầm bản thân mỗi chúng ta hãy cùng am hiểu về quá khứ phân từ trong bài viết này.
Contents
Quá khứ phân từ (Past Participle) tất cả hai dạng:
Đối với cồn từ tất cả quy tắc, phương pháp của quá khứ là hễ từ gồm dạng ed
Present Verb | Simple Past | Past Participle |
help | helped | (have) helped |
stop | stopped | (have) stopped |
play | played | (have) played |
đụng từ bất quy định chưa theo 1 quy định hoặc 1 mẫu nào cả. bản thân mỗi chúng ta chỉ có học & nhớ cụm cồn từ đấy. dưới đây là một vài cụ thể.
Run — ran — (have) run
Stop — went — (have) gone
vì chưng — did — (have) done
Present Perfect (Thì hiện giờ hoàn thành) [has/have + past participle]
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành) [had + past participle]
Future Perfect (Tương lai hoàn thành) [will have + past participle]
Third Conditional (Câu điều kiện nhiều loại 3) [would have + past participle]
Ví dụ:
chỉ một vài tính từ trong tiếng Anh được chế biến từ dạng quá khứ phân từ của rượu cồn từ. Trong trường hợp này, quá khứ phân từ đóng vai trò là một từ diễn đạt cho một danh từ (người hoặc vật)
Ví dụ:
Broken: This computer is broken. It doesn’t work. (Cái máy tính này hỏng rồi. nó không hoạt động)
Excited – The children are excited about the tiệc nhỏ. (Bọn trẻ cực kỳ hào hứng về buổi tiệc)