Tính chất và công dụng của Clo (Cl) chi tiết nhất
29 Tháng Mười Một, 2021Contents Clo là gì? Clo là halogen nhẹ thứ hai và được đại diện là Cl. Số nguyên tử...
Contents
Chromate là muối của axit crom có chứa anion nhiễm sắc thể với công thức hóa học Cro42– và thường có màu vàng đậm.
Chromate là oxoanion là kết quả của việc loại bỏ proton khỏi axit crom. Nó cũng được gọi là crom oxoanion hoặc anion vô cơ hóa trị hai. Các muối crom được sử dụng phổ biến nhất là muối natri và kali.
Tên IUPAC – dioxido (dioxo) crom
Cro42- | Cromat |
mật độ | 2,73 g/ cm³ |
Trọng lượng phân tử / Khối lượng mol | 194,1896 g/mol |
Axit liên hợp | Axit cromic (H)2Cro4) |
Trạng thái oxy hóa | +6 |
Công thức hóa học | Cro42- |
Cấu trúc chromate – CrO42-
mùi | Không mùi |
bề ngoài | Bột màu vàng |
Dũng cảm | 2 |
Độ hòa tan | Nói chung không hòa tan trong nước. |
Cro42− + 4 H2O + 3 e− → Cr(OH)3 + 5 OH−
K2Cro4 + Ba(KHÔNG)3)2 ↔ BaCrO4 + 2KNO3
Nó chủ yếu được sử dụng như một chất ức chế ăn mòn, như một sơn lót, như một kết thúc trang trí, hoặc để duy trì độ dẫn điện. Quá trình này lấy tên từ sắc tố có trong axit crom, còn được gọi là crom hóa trị ba lá, hóa chất được sử dụng phổ biến nhất trong giai đoạn tắm ngâm mà lớp phủ được áp dụng.
Ion crom là loài chiếm ưu thế trong dung dịch kiềm nhưng trong dung dịch axit, dichromate có thể trở thành ion chiếm ưu thế.
Công thức trong chromate màu vàng. Hòa tan dichromate và axit crom trước tiên với một ít nước, sau đó thêm nitric và lưu huỳnh và mang thể tích với nước lên đến 50 lít để hòa tan cả hai.
Chrome là một mặt hàng viết tắt của crom, được áp dụng như một kết thúc mạ điện. Mặt khác, Chromate được sử dụng để mô tả một quá trình chống ăn mòn được gọi là kết thúc chuyển đổi, chứ không phải là một kết thúc phụ gia.
Nó được sử dụng như một loại thuốc diệt nấm trong chế biến hóa học, để tạo ra sắc tố cho sơn và mực, và để sản xuất các hợp chất crom khác. Kali chromate là một muối kali theo tỷ lệ 2:1 bao gồm các ion kali và chromate. Nó có vai trò vừa là chất gây ung thư vừa là tác nhân oxy hóa.