tuyển sinh của Trường Đại Học Tây Đô Năm 2022
Trường Đại Học Tây Đô được thành lập vào năm 2006 với mục tiêu đào tạo đa ngành dạng...
Xem thêmTHÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG TP.HCM NĂM 2022
Đại học Ngoại thương – Cơ sở TP.HCM là nơi đào tạo cử nhân, cán bộ các cấp về các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh quốc tế cho khu vực phia Nam cũng như toàn quốc. Đây là một trường đại học nổi tiếng ở Top đầu toàn quốc về đào tạo khối ngành Kinh tế quốc tế. Rất nhiều sĩ tử có ước mơ theo học tại đây. Dưới đây sẽ là thông tin tuyển sinh cụ thể của trường dành cho sĩ tử quan tâm.
Contents
Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở TP.HCM thành lập từ năm 1993, trên cơ sở phục vụ nhu cầu đào tạo cán bộ lĩnh vực kinh doanh, kinh tế quốc tế,…trong giai đoạn hội nhập kinh tế nước ngoài. Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học Ngoại thương cơ sở II đã có nhiều thành tựu trong giảng dạy, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, trở thành trường đại học hàng đầu ở TP.HCM cũng như toàn quốc.
Hiện nay, cơ sở II của trường Đại học Ngoại thương đào tạo khoảng 4000 sinh viên, học viên các chương trình đại trà, chất lượng cao, chương trình sau đại học, đào tạo tiến sĩ. Theo học tại trường, sinh viên có thể lựa chọn các ngành như kinh doanh quốc tế, Logistics, kế toán,…Đây đều là những ngành học hot hiện nay, đòi hỏi nhân lực chất lượng cao. Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cũng chiếm hơn 95%, hầu hết sinh viên đều làm trong lĩnh lĩnh vực được đào tạo, với mức lương hợp lý.
Năm 2022 bên cạnh các chương trình đào tạo đã tuyển sinh năm 2021, Trường Đại học Ngoại thương bắt đầu tuyển sinh các chương trình tập huấn thích ứng với bối cảnh của nền kinh tế số, bao gồm: Marketing số (tuyển sinh tại trụ sở chính Hà Nội) và Truyền thông Marketing tích hợp (tuyển sinh tại Cơ sở II- Tp.Hồ Chí Minh) thuộc ngành Marketing và chương trình Kinh doanh số thuộc ngành Kinh doanh quốc tế (tuyển sinh tại trụ sở chính Hà Nội).
PGS. TS Vũ Thị hiền lành, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Trường ĐH Ngoại thương cho biết, cả ba chương trình mới đều có cách tiếp cận tân tiến trong thi công và doanh nghiệp thực hiện chương trình trên cơ sở 3 nguyên tắc: căn bản, mở, linh hoạt nhằm giúp người học có nền móng nghề nghiệp, có kĩ năng nắm bắt thời cơ phát triển nghề nghiệp và đồng thời thích nghi sáng tạo trong bối cảnh thay đổi liên tiếp của trái đất.
Mỗi chương trình đều có mô hình đặc thù để kết nối giữa đào tạo và thực tại ngay từ năm thứ nhất: mô hình thực chiến FDMAP cho chương trình Marketing số, mô hình tích hợp đa chiều FIMC cho chương trình Truyền thông marketing tích hợp, và mô hình dự án sáng tạo số DBIZ cho chương trình Kinh doanh số. Sinh viên tham gia học tập tại các chương trình này có cơ hội tiếp cận với các cộng đồng nghề nghiệp chuyên sâu và được dẫn dắt bởi vì các giảng viên và chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của chương trình.
PGS. TS Vũ Thị hiền khẳng định: Nhà trường tiếp tục giữ ổn định 6 phương thức tuyển sinh như những năm trước chi tiết như sau:
Phương thức 1 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho 3 nhóm đối tượng: (1) thí sinh nhập cuộc thi HSG tổ quốc (hoặc nhập cuộc cuộc thi KHKT nước nhà thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường); (2) thí sinh đạt giải (nhất, hai, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và (3) thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng tâm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tứ 06/2012/TT-BGDĐT).
Phương thức 2 – Phương thức xét tuyển liên kết giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, hoặc hòa hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ năng lực quốc tế (SAT, ACT, A-level), vận dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và ngôn ngữ thương mại
Phương thức 3 – Phương thức xét tuyển đoàn kết giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và ngôn ngữ thương mại.
Phương thức 4 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, vận dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL bởi vì ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TPHCM tổ chức trong năm 2022, áp dụng cho một số chương trình tiêu chuẩn.
Phương thức 6 – Phương thức xét tuyển thẳng được thực hiện theo lao lý của Bộ Giáo dục và đào tạo và nhà trường.
thời gian xét tuyển Phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 4) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và tập huấn. Các phương thức tuyển sinh riêng của trường sẽ được thực hành trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường, dự định bắt đầu từ tháng 5/2022.
tuy nhiên ngay từ 15/01/2022 thí sinh có thể đăng nhập hệ thống này để hưởng thụ việc xét tuyển thử và nhận tư vấn trực tiếp về ngành nghề, về các phương thức xét tuyển để có những chọn lựa phù hợp nhất cho bạn dạng thân mình, song song, chuẩn bị sẵn sàng mọi điều kiện cho đợt xét tuyển chính thức.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại thương năm 2022 là 4050 chỉ tiêu cho cả hội sở chính Hà Nội và các cơ sở trực thuộc bao gồm Cơ sở II- Tp.Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
Tên ngành, chuyên ngành | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế | NTH01-01 | A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh tế | NTH01-02 | |
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 | |
Chuyên ngành Thương mại quốc tế | A00,A01,D01,D07 | |
Ngành Kinh tế quốc tế | ||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế | A00,A01,D01,D03,D07 | |
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế | A00,A01,D01.D07 | |
Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | NTH02 | A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | ||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | |
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00,A01,D01,D06,D07 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế | A00,A01,D01,D07 | |
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn | A00,A01,D01,D07 | |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | NTH03 | |
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế | A00,A01,D01,D07 | |
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính | A00,A01,D01,D07 | |
Chuyên ngành Ngân hàng | A00,A01,D01,D07 | |
Ngành Kế toán | ||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | A00,A01,D01,D07 | |
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA | A00,A01,D01,D07 | |
Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | NTH04 | D01 |
Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại | NTH05 | D01, D03 |
Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại | NTH06 | D01, D04 |
Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại | NTH07 | D01, D06 |
Điểm chuẩn của Đại học Ngoại thương – Cơ sở TP.HCM năm 2018 và 2019
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 |
Kinh tế | 26.20 (A00)
25.70 (A01) 25.70 (D01) 24.20 (D02) 25.70 (D03) 25.70 (D04) 25.70 (D06) 25.70 (D07) |
|
Kinh tế đối ngoại | 25.4 (A00)
24.9 (A01, D01, D07) 23.85 (D02, D04) 24.7 (D03) 23.95 (D06) |
|
Thương mại quốc tế | 24.8 (A00)
24.3 (A01. D01, D07) |
|
Kinh tế Quốc tế | 24.6 (A00)
24.1 (A01, D01, D07) 23.7 (D03 |
26.20 (A00)
25.70 (A01) 25.70 (D01) 24.20 (D02) 25.70 (D03) 25.70 (D04) 25.70 (D06) 25.70 (D07) |
Kinh tế và phát triển quốc tế | 24.25 (A00)
23.75 (A01, D01, D07) |
|
Luật (Luật thương mại quốc tế) | 24.1 (A00)
23.6 (A01, D01, D07) |
26.20 (A00)
25.70 (A01) 25.70 (D01) 24.20 (D02) 25.70 (D03) 25.70 (D04) 25.70 (D06) 25.70 (D07) |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh quốc tế) | 24.1 (A00)
23.6 (A01, D01, D07) |
26.25 (A00)
25.75 (A01) 25.75 (D01) 25.75 (D06) 25.75 (D07) |
Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | 24.7 (A00)
24.2 (A01, D01, D07) |
|
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế | 24.1 (A00)
23.6 (A01, D01, D07) |
|
Kinh doanh quốc tế | 25.1 (A00)
24.6 (A01, D01, D07) |
26.25 (A00)
25.75 (A01) 25.75 (D01) 25.75 (D06) 25.75 (D07) |
Ngân hàng | 23.65 (A00),
23.15 (A01, D01, D07) |
|
Phân tích và đầu tư tài chính | 23.7 (A00)
23.2 (A01, D01, D07) |
|
Tài chính Quốc tế | 23.9 (A00)
23.4 (A01, D01, D07) |
|
Kế toán (Kế toán – Kiểm toán) | 24.4 (A00)
23.9 (A01, D01, D07) |
25.75 (A00)
25.25 (A01) 25.25 (D01) 25.25 (D07) |
Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA | 24.4 (A00)
23.9 (A01, D01, D07) |
|
Ngành ngôn ngữ Anh | 23.73 (D01) | 34.30 (D01) |
Ngành ngôn ngữ Pháp | 22.65 (D03) | 33.55 (D01)
31.55 (D03) |
Ngành ngôn ngữ Trung | 23.69 (D01)
22.19 (D04) |
23.30 (D01)
32.30 ( D04) |
Ngành ngôn ngữ Nhật | 23.7 (D01)
22.2 (D06) |
33.75 (D01)
31.75 (D06) |
Tài chính – Ngân hàng | 25.75 (A00)
25.25 (A01) 25.25 (D01) 25.25 (D07) |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp gốc A00 | Tổ hợp gốc D01 | Ghi chú |
NTH01-01 | Nhóm ngành Luật | 27 | Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm | |
NTH01-02 | Nhóm ngành (Kinh tế – Kinh; tế Quốc tế) | 28 | Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm | |
NTH02 | Nhóm ngành (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế , Quản trị khách sạn) | 27,95 | Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm | |
NTH03 | Nhóm ngành (Tài chính – Ngân hàng; Kế toán) | 27,65 | Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm | |
NTH04 | Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh | 36,25 | Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 | |
NTH05 | Nhóm ngành Ngôn Ngữ Pháp | 34,8 | Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 – Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm | |
NTH06 | Nhóm ngành Ngôn ngữ Trung | 36,6 | Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 – Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm | |
NTH07 | Nhóm ngành Ngôn ngữ Nhật | 35,9 | Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 – Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm |
Trên đây là thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở TP.HCM dành cho các sĩ tử lớp 12 có nguyện vọng thi tuyển vào trường. Hãy đọc kỹ và chắt lọc thông tin để bạn có thể hoàn chỉnh hồ sơ xét tuyển vào trường tốt nhất nhé.
Xem thêm: