Tuyển sinh Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội mới nhất năm 2022
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã chính thức công bố mức điểm trúng tuyển...
Xem thêmContents
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Thủ đô Hà Nội 2022:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận giấy tờ xét tuyển
1. Đối với phương thức xét tuyển dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển liên hiệp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi NKTDTT (ngành GDTC)
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào được thực hành theo điều khoản của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, ngoài ngưỡng bảo đảm chất lượng theo pháp luật của Bộ GD&ĐT, thí sinh phải đạt kết quả thi tuyển năng khiếu TDTT tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
c) Đối với các ngành tập huấn khác ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quyđịnh của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.
2. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT, xét tuyển liên minh giữa kết quả học tập học kì 1 lớp 12 với kết quả thi NKTDTT (ngành GDTC)
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 THPT. Điểm làng nhàng cộng các môn học có trong tổ hợp xét tuyển được luật pháp tối thiểu là 8,0 trở lên;
Thí sinh trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Đối với ngành Giáo dục Thể chất, điểm làng nhàng cộng kết quả học tập THPT các môn có trong tổ hợp xét tuyển được quy định tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận cổ vũ cấp 1, kiện tướng, vận khích lệ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ non sông và quốc tế hoặc giải quán quân giang sơn, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu vì trường doanh nghiệp đạt loại xuất sắc đẹp (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm làng nhàng cộng kết quả học tập THPT các môn có trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 5,0 trở lên;
Thí sinh trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT và phải đạt được một trong các điều kiện sau:
– Có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên.
– Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
– Là vận cổ vũ cấp 1, kiện tướng, vận cổ vũ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ đất nước và quốc tế hoặc giải quán quân giang sơn và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu bởi trường tổ chức đạt loại xuất nhan sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
b) Đối với các ngành tập huấn khác: xét tuyển dựa trên kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 THPT. Thí sinh trúng tuyển phải bảo đảm điều kiện tốt nghiệp THPT.
3. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
phục vụ đòi hỏi của diện xét tuyển thẳng ở mục 8.1, chương III của Đề án này.
Thí sinh trúng tuyển phải bảo đảm điều kiện tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Đối với ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh trúng tuyển phải bảo đảm điều kiện tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận cổ vũ cấp 1, kiện tướng, vận khích lệ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ giang sơn và quốc tế hoặc giải vô địch non sông, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường đơn vị đạt loại xuất nhan sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì học lực lớp 12 xếp loại làng nhàng hoặc điểm xét tốt nghiệp tối thiểu là 5,0 trở lên.
b) Đối với các ngành đào tạo khác: phục vụ đòi hỏi của diện xét tuyển thẳng ở mục 8.1. Chương III của Đề án này.
Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
4. Đối với phương thức xét tuyển phụ thuộc chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế
Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên theo sườn năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tính đến thời khắc nộp hồ sơ còn thời gian dùng theo quy định).
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
b) Đối với các ngành tập huấn khác: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tố nghiệp THPT.
5. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả bài bình chọn năng lực bởi Đại học đất nước Hà Nội công ty
Kết quả bài bình chọn năng lực đạt tối thiểu từ 6.5 điểm trở lên (tương ứng với thang điểm 10) song song phải đảm bảo điều kiện sau:
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành huấn luyện cô giáo
Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
b) Đối với các ngành huấn luyện khác: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
1. thời gian và giấy tờ xét tuyển
2. Đối tượng tuyển sinh
3. khuôn khổ tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
– Các ngành đào tạo giáo viên: theo ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào bởi vì Bộ GD&ĐT luật pháp.
– Các ngành đào tạo khác: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bởi trường lao lý.
b. Đối với phương thức xét tuyển phụ thuộc kết quả học tập kỳ 1 lớp 12 bậc THPT
– Các ngành đào tạo giáo viên:
– Các ngành đào tạo khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
c. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo điều khoản
– Thí sinh đáp ứng các yêu cầu của diện xét tuyển thẳng theo quy định.
– Các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
– Các ngành khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải bảo đảm điều kiện tốt nghiệp THPT.
d. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng thực năng lực ngoại ngữ quốc tế
– Các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
– Các ngành khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải bảo đảm điều kiện tốt nghiệp THPT.
e. Đối với phương thức xét tuyển dùng kết quả bài thi đánh giá năng lực bởi Đại học Quốc Hà Nội đơn vị
Kết quả bài bình chọn năng lực đạt tối thiểu từ 6.5 điểm trở lên (tương ứng với thang điểm 10) song song phải bảo đảm điều kiện sau:
– Các ngành tập huấn giáo viên: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
– Các ngành khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải bảo đảm điều kiện tốt nghiệp THPT.
4.3. chế độ ưu tiên và xét thẳng
5. Học phí
Mức học phí tổn của trường Đại học Thủ đô Hà Nội niên học 2021 – 2022 đối với hệ đại học chính quy như sau:
– Hệ đại học chính quy:
+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 396.000 VNĐ/ tín chỉ.
+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.
– Hệ cao đẳng chính quy:
+ Các ngành khoa học thiên nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.
+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 269.000 VNĐ/ tín chỉ.
1. Trình độ đại học
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo phương thức khác | |||
Quản lý giáo dục | 7140114 | D78, D14, D01, C00 | 20 | 20 |
công việc xã hội | 7760101 | D78, D14, D01, C00 | 20 | 20 |
Giáo dục khác lạ | 7140203 | D78, D14, D01, C00 | 20 | 20 |
Luật | 7380101 | C00, D78, D66, D01 | 40 | 40 |
Chính trị học | 7310201 | C00, D78, D66, D01 | 20 | 20 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách | 7810201 | D15, D78, C00, D01 | 60 | 60 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | D15, D78, C00, D01 | 80 | 80 |
Việt Nam học | 7310630 | D15, D78, C00, D01 | 35 | 35 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | D90, D96, A00, D01 | 40 | 30 |
Logistics và quản lý chuỗi cung cấp | 7510605 | D90, D96, A00, D01 | 40 | 40 |
Quản lý công | 7340403 | D90, D96, A00, D01 | 20 | 20 |
tiếng nói Anh | 7220201 | D14, D15, D78, D01 | 60 | 35 |
tiếng nói Trung Quốc | 7220204 | D14, D15, D78, D01 | 60 | 30 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A01, D07, D90, D01 | 80 | 20 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A01, D07, D90, D01 | 15 | 15 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D14, D15, D78, D01 | 80 | 20 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | D14, D15, D78, D01 | 15 | 15 |
Giáo dục công dân | 7140204 | D14, D15, D78, D01 | 15 | 15 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | D01, D96, D78, D72 | 40 | 40 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | D01, D96, D78, D72 | 120 | 40 |
Toán ứng dụng | 7460112 | A01, A00, D90, D01 | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A01, A00, D90, D01 | 40 | 40 |
2. Trình độ cao đẳng
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo phương thức khác | |||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | D01, D96, D78, D72 |
*Xem thêm: Đại học Y Dược Thái Bình: Tuyển sinh mới nhất năm 2021
Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Thủ đô Hà Nội các năm trước như sau:
Dựa vào mức tăng giảm điểm chuẩn đầu vào của trường Đại học Thủ Đô. Có những ngành tăng lên đến 2 điểm nhưng cũng có một số ngành giữ nguyên mức điểm của năm trước. Bên cạnh đó cũng có những ngành giảm từ 1 đến 1.5 điểm. Dự kiến năm học 2022 – 2023, Trường vẫn sẽ thay đổi dao động không đáng kể từ 0.5 đến 1.5 điểm. Chúc các bạn có thể cố gắng đạt được kết quả mình mong muốn.
1. Hệ đại học
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Giáo dục Tiểu học | – | 24 | 28,78 | 33,50 |
Giáo dục măng non | – | 30,50 | 20 | 28 |
Quản lý Giáo dục | 19 | 18 | 20,33 | 28 |
Giáo dục công dân | 19 | 25 | 20 | 28 |
ngôn ngữ Anh | 25,5 | 27,50 | 29,88 | 33,20 |
Việt Nam học | 23 | 18 | 22,08 | 30 |
tiếng nói Trung Quốc | 25 | 28 | 30,02 | 33,60 |
Sư phạm Toán | – | 24 | 29,03 | 33,50 |
Sư phạm Lịch sử | 22,5 | 23,50 | 20 | 28 |
Sư phạm Vật lý | 22,5 | 24 | 28,65 | 28 |
Công nghệ thông tin | 23 | 20 | 29,20 | 30,50 |
công tác xã hội | 19 | 18 | 18 | 29 |
Giáo dục khác biệt | 23 | 24,25 | 20 | 28 |
Sư phạm Ngữ văn | – | 25,50 | 28,30 | 32,70 |
Chính trị học | 19 | 18 | 18 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 25 | 20 | 29,83 | 32,60 |
Luật | 23,5 | 20 | 29,25 | 32,60 |
Toán ứng dụng | 19 | 20 | 18 | 26,93 |
Quản trị khách sạn | – | 18 | 30,20 | 32,30 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách | – | 18 | 29,93 | 32,50 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 22 | 23 | 18 | 20 |
Logistics và quản lý chuỗi cung cấp | 23 | 20 | 29,82 | 31,50 |
Quản lý công | 19 | 20 | 18 | 18 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | – | 27 | 19 | 24,73 |
Ghi chú:
– Điểm trúng tuyển năm 2020 và 2021 được tính theo thang điểm 40.
– Điểm trúng tuyển năm 2020 và 2021 xét theo học bạ THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT (đợt 1).
2. Hệ cao đẳng
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Giáo dục mầm non | – | 27 | 19 | 24,73 |
Giáo dục Tiểu học | – | 22,25 | ||
Giáo dục Thể chất | 22 | 40 | ||
Sư phạm Tin học | 22 | 24,50 | ||
Sư phạm Hóa học | 22 | 21,50 | ||
Sư phạm sinh học | 22 | 20 | ||
Sư phạm Địa lý | 22 | 22,25 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | – | 21,50 |