Tuyển sinh Đại học Tân Trào mới nhất năm 2022
Ngày 16/9 , trường Đại học Tân Trào thông báo chính thức điểm chuẩn vào các ngành của trường...
Xem thêmContents
Sau đây là bảng Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.
Trường Đại học Mỏ – Địa chất thông báo điểm trúng tuyển đợt 1 trình độ đại học hệ chính quy năm 2021 – Đợt 1 đối với các thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào Trường.
Điểm trúng tuyển (của các môn thi phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường) của các thí sinh thuộc KV3 (diện không ưu tiên) như sau:
Mã ngành |
Tên Ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
---|---|---|---|---|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
A00; A01; D01; D07 |
18.50 |
7340201 |
Tài chính – ngân hàng |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
18.00 |
7340301 |
Kế toán |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
18.00 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
15.00 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
45 |
A00; A01; B00; D07 |
18.00 |
7520502 |
Kỹ thuật địa vật lý |
30 |
A00; A01 |
16.00 |
7520604 |
Kỹ thuật dầu khí |
30 |
A00; A01 |
16.00 |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) |
15 |
A00; A01; B00; D07 |
19.00 |
7440201 |
Địa chất học |
15 |
A00; A06; C04; D01 |
15.00 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
30 |
A00; A04; C04; D01 |
15.00 |
7580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
20 |
A00; A04; C04; D01 |
15.00 |
7810105 |
Du lịch địa chất |
20 |
A05; C04; D01; D10 |
15.00 |
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
60 |
A00; C04; D01; D10 |
15.00 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
60 |
A00; A01; C04; D01 |
15.00 |
7480206 |
Địa tin học |
30 |
A00; C04; D01; D10 |
15.00 |
7520601 |
Kỹ thuật mỏ |
50 |
A00; A01; C01; D01 |
15.00 |
7520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
20 |
A00; A01; D01; D07 |
15.00 |
7480109 |
Khoa học dữ liệu |
20 |
A00; A01; D01; D07 |
18.00 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
265 |
A00; A01; D01; D07 |
20.00 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin CLC |
30 |
A00; A01; D01; D07 |
22.50 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
85 |
A00; A01; C01; D07 |
17.00 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
35 |
A00; A01; C01; D07 |
18.00 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
30 |
A00; A01; C01; D07 |
17.00 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
110 |
A00; A01; C01; D07 |
17.50 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
70 |
A00; A01; C01; D07 |
20.00 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
40 |
A00; A01; C01; D07 |
15.00 |
7580204 |
Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm |
30 |
A00; A01; C01; D07 |
15.00 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
30 |
A00; A01; C01; D07 |
15.00 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
25 |
A00; A01; B00; D01 |
15.00 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
25 |
A00; B00; C04; D01 |
15.00 |
Tổ hợp | Môn | Tổ hợp | Môn | Tổ hợp | Môn | ||
A00 | Toán Lý Hóa | A06 | Toán Hóa Địa | D01 | Toán Văn Anh | ||
A01 | Toán Lý Anh | B00 | Toán Hóa Sinh | D07 | Toán Hóa Anh | ||
A04 | Toán Lý Địa | C01 | Văn Toán Lý | D10 | Toán Địa Anh | ||
A05 | Toán Hóa Sử | C04 | Văn Toán Địa |
Ghi chú:
– Điểm Xét = (Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)+ Tổng điểm ƯT(KV, ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
– Tra cứu kết quả tại: kqxt.humg.edu.vn (dự kiến thời gian bắt đầu tra cứu từ 22h ngày 15/09/2021)
Điểm chuẩn vào Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||||
Ngành nghề: Quản trị kinh doanh | 14 | 14 | 16,5 | 23,5 | |
Ngành nghề: Kế toán | 14 | 14 | 16 | 22,29 | |
Ngành nghề: Công nghệ thông tin | 14 | 15 | 17 | 25,40 | |
Ngành nghề: Công nghệ kỹ thuật hoá học | 15 | 15 | 17 | 19,60 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật cơ khí | 14 | 14 | 15 | 21,06 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật điện | 14 | 14 | 16 | 20,56 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 16 | 17,50 | 19 | ||
Ngành nghề: Kỹ thuật môi trường | 14 | 14 | 15 | 18,20 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật địa chất | 14 | 14 | 15 | 19 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật địa vật lý | 15 | 15 | 18 | 21,70 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 14 | 14 | 15 | 18,40 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật mỏ | 14 | 14 | 15 | 18 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật dầu khí | 15 | 15 | 16 | 18 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật tuyển khoáng | 14 | 14 | 15 | 19,40 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật xây dựng | 14 | 14 | 15 | 18 | |
Ngành nghề: Quản lý đất đai | 14 | 14 | 15 | 18 | |
Ngành nghề: Tài chính – Ngân hàng | – | 14 | 16 | 21,50 | |
Ngành nghề: Địa chất học | – | 14 | 15 | 18 | |
Ngành nghề: Địa kỹ thuật xây dựng | – | 14 | 17 | 18 | |
Ngành nghề: Kỹ thuật hóa học – Chương trình tiên tiến | – | 15 | 25 | 19,80 | |
Ngành nghề: Địa tin học | 15 | 21,20 |
Giới thiệu về Trường Đại học Mỏ – Địa chất 2019, Trường Đại học Mỏ – Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology) là trường đại học công lập, xây dựng năm 1966, đã được xác nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục; là trường đại học kỹ thuật đa ngành, nhiều năm liền giữ vị trí top 10 của bảng xếp hạng các trường đại học uy tín Việt Nam.
Trường Đại học Mỏ – Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology) là trường đại học công lập, thành lập năm 1966, đã được xác nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục; là trường đại học kỹ thuật đa ngành, nhiều năm liền giữ địa điểm top 10 của bảng xếp hạng các trường đại học uy tín Việt Nam do Webometrics đánh giá, top 20 các cơ sở nghiên cứu có nhiều báo cáo quốc tế nhất Việt Nam.
Xem thêm bài viết:
|
Trường Đại học Mỏ – Địa chất có sứ mệnh huấn luyện nguồn nhân lực có chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực khoa học thế giới và Mỏ, cũng như các lĩnh vực khoa học khác, phục vụ nhu cầu xã hội, p ục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của tổ quốc.
Trường Đại học Mỏ Địa chất từng bước phấn đấu đến năm 2020 trở thành trường đại học trung tâm tạo ra đa ngành và có tính đặc thù; có uy tín trong cả nước và khu vực, với quy mô huấn luyện từ 25000 – 30.000 sinh viên (quy đổi) thuộc các hệ đào tạo; tẩm bổ nguồn nhân lực chất ượng cao về lĩnh vực điều tra và nghiên cứu căn bản trên cương vực Việt Nam; là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về khoa học trái đất, mỏ và các lĩnh vực khoa học khác; là nơi có nhiều chuyên gia, giảng sư có trình độ cao đứng hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa – bạn dạng đồ, Dầu khí, Công nghệ thông báo, Kinh tế – Quản trị Kinh doanh, thành lập, khác lạ là thành lập các tòa tháp ngầm, và Môi trường.
Nhà trường không xong mở rộng hiệp tác quốc tế về tập huấn đại học và sau đại học, nghiên cứu khoa học, cung cấp dịch vụ tham vấn, liên kết huấn luyện bằng tiếng nước ngoài theo chương trình tiền tiến và chương trình chất lượng cao với các trường đại học có uy tín trong khu vực và quốc tế; sản xuất các ngành và chuyên ngành mới nghiên cứu về biển, môi trường, các ngành giao thoa giữa các công nghệ vỡ hoang, chế biến và sử dụng hợp lý nguồn khoáng sản của đất nước; xây dựng một số viện nghiên cứu chuyên ngành trong Nhà trường, củng cố và hoàn thiện cơ sở đào tạo chính quy ngoài trường; quy hoạch và xây dựng trường tân tiến, tiên tiến có hệ thống phòng thử nghiệm trọng tâm chuyên ngành, hệ thống thư viện tiến bộ, hệ thống phòng học đa năng, hệ thống phục vụ huấn luyện hoàn chỉnh tầm cỡ nước nhà và trở thành cơ sở huấn luyện đại học đa ngành, đa lĩnh vực theo hệ thống tín chỉ, đáp ứng nhu cầu xã hội, hội nhập khu vực và quả đât.
Phấn đấu đến năm 2030, Trường Đại học Mỏ Địa chất biến thành trường Đại học định hướng nghiên cứu có thương hiệu trong nước và khu vực.
+ Chương trình huấn luyện chất lượng cao, linh hoạt, gắn với nhu cầu thực tại, được cung cấp khả năng chuyên môn, tài năng mềm và ngoại ngữ.
+ Cơ sở vậy chất hoàn toản với hệ thống phòng học, phòng thể nghiệm, trọng điểm nghiên cứu tiến bộ, khu thể thao, hội trường béo, ký túc xá, căng tin đảm bảo nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học và sinh hoạt cho sinh viên.
+ đội ngũ giảng sư là các nhà khoa học có trình độ cao, nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, tận tâm với sinh viên.
+ Thỏa sức giao lưu, thưởng thức và khám phá năng lực phiên bản thân qua các hoạt động thưởng thức thực tế, tập sự, tự nguyện và các hoạt động phong trào sôi nổi của hơn 20 câu lạc bộ sinh viên.
+ tham gia các chương trình đàm đạo sinh viên, trại hè quốc tế, thực tập ở các trường đại học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước….
Được xây dựng năm 1966 trên cơ sở Khoa Đại Học Mỏ Địa chất của trường Đại học Bách khoa Hà Nội , là một trong những trường đại học kỹ thuật lớn nhất và hàng đầu của cả nước nhằm đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học về các lĩnh vực điều tra, khai hoang tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, thành lập, dầu khí, đo đạc lãnh thổ, hải phận và quản lý đất đai, công nghệ thông báo, kinh tế, quản lý, kế toán,… Sau 50 năm xuất hiện và tạo ra, Đại học Mỏ – Địa chất đã trải qua biết bao nhiêu khó khăn và thử thách. Hãy cùng điểm lại những điều đáng ghi nhận về cơ sở vật chất ở ngôi trường này nhé.
Nhà trường đã xây dựng được một cơ sở đáp ứng giảng dạy, học tập, sinh hoạt, làm việc với gần tổng diện tích bằng 63.000 m2 bao gồm: 200 giảng đường, phòng học, phòng máy tính, phòng học ngoại ngữ; 37 phòng thể nghiệm, xưởng thực hiện, thực tập; 11 phòng trong tổ hợp Thư viện; 300 phòng ở ký túc xá sinh viên; 120 Phòng quản lý hành chính, phòng làm việc; Nhà văn hoá.
Nhà trường đã từng bước đầu tư chiều sâu về trang vũ trang thể nghiệm với kinh phí tổn hàng trăm tỷ đồng. Hình như nhà trường đã xây dựng cơ sở tập sự ngoài trường ở Lạng Sơn, cơ sở thí điểm phục vụ đào tạo ở Vũng Tàu, Quảng Ninh.
Trong khi, Nhà trường cũng đã xây dựng khu ký túc xá sinh viên khang trang, sạch đẹp với 2 nhà ở năm tầng và 1 nhà ăn nhị tầng với tổng diện tích 5.500 m2 và hoàn thành 2 công trình là nhà thí nghiệm: Khu lớp học 5 tầng và giảng đường 300 chỗ. không những vậy, Nhà trường còn tiến hành cải tạo và thành lập nhà C thành nhà 12 tầng, nhà ký túc xá sinh viên 5 tầng và triển khai dự án Khu giảng đường, phòng thí nghiệm, ký túc xá khu B với tổng kinh tổn phí 77 tỷ đồng, Ký túc xá sinh viên Lào 25 tỷ đồng.