Điểm chuẩn Trường Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan lục quân 2)
Contents Điểm chuẩn Trường Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan lục quân 2) Dưới đây là bảng Tham khảo...
Xem thêmContents
Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Ngành học: Báo chí | 17.75 (A00) 25 (C00) 19.75 (D01) 19.5 (D02) 17.5 (D03) 18 (D04, D79 – D83) 18.5 (D05) 17 (D06) 19 (D78) |
21.75 (A00)
26 (C00) 22.50 (D01) 19.50 (D03) 20.25 (D04) 23 (D78) 20 (D82) 20 (D83) |
A01: 23,5
C00: 28,5 D01: 25 D04: 24 D78: 24,75 D83: 23,75 |
|
Ngành học: Báo chí (Chất lượng cao) | 18 (A00)
21.25 (C00) 19.75 (D01) 18 (D03) 19 (D04) 19.75 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 20
C00: 26,5 D01: 23,5 D78: 23,25 |
||
Ngành học: Chính trị học | 16.5 (A00) 22 (C00) 16.25 (D01) 18 (D02 – D06, D78 – D83) |
19 (A00)
23 (C00) 19.50 (D01) 18 (D03) 17.50 (D04) 19.50 (D78) 18 (D82) 18 (D83) |
A01: 18,5
C00: 25,5 D01: 23 D04: 18,75 D78: 20,5 D83: 18 |
|
Ngành học: Công tác xã hội | 16 (A00) 23.25 (C00) 19 (D01) 18 (D01 – D06; D79 – D83) 17 (D78) |
18 (A00)
24.75 (C00) 20.75 (D01) 21 (D03) 18 (D04) 20.75 (D78) 18 (D82) 18 (D83) |
A01: 18
C00: 26 D01: 23,75 D04: 18 D78: 22,5 D83: 18 |
|
Ngành học: Đông Nam Á học | 16 (A00) 25 (C00) 19.25 (D01) 18 (D02 – D06; D79, D80, D81. D83) 19.75 (D78) 17.75 (D82) |
20.50 (A00)
27 (C00) 22 (D01) 20 (D03) 20.50 (D04) 23 (D78) 18 (D82) 18 (D83) |
A01: 20,5
D01: 23,5 D04: 22 D78: 22 D83: 18 |
|
Ngành học: Đông phương học | 27.25 (C00) 22.25 (D01, D78) 18 (D02 – D05; D79 – D83) 17 (D06) |
28.50 (C00)
24.75 (D01) 20 (D03) 22 (D04) 24.75 (D78) 20 (D82) 19.25 (D83) |
C00: 29,75
D01: 25,75 D04: 25, 25 D78: 25,75 D83: 25,25 |
|
Ngành học: Hán Nôm | 22 (C00) 18 (D01 – D06; D79 – D83) 17 (D78) |
23.75 (C00)
21.50 (D01) 18 (D03) 20 (D04) 21 (D78) 18 (D82) 18.50 (D83) |
C00: 26,75
D01: 23,75 D04: 23,25 D78: 23,5 D83: 23,5 |
|
Ngành học: Khoa học quản lý | 16 (A00) 23.5 (C00) 19.25 (D01) 18 (D02 – D05; D79 – D83) 17 (D06, D78) |
21 (A00)
25.75 (C00) 21.50 (D01) 18.50 (D03) 20 (D04) 21.75 (D78) 18 (D82) 18 (D83) |
A01: 23
C00: 28,50 D01: 24,5 D04: 23,25 D78: 24,25 D83: 21,75 |
|
Ngành học: Khoa học quản lý (Chất lượng cao) | 19 (A00, C00)
16 (D01) 19 (D03) 18 (D04) 16.50 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 20,25
C00: 25,25 D01: 22,5 D78: 21 |
||
Ngành học: Lịch sử | 21 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 – D06; D78 – D83) |
22.50 (C00)
19 (D01) 18 (D03) 18 (D04) 19 (D78) 18 (D82, D83) |
C00: 25,25
D01: 21,5 D04: 18 D78: 20 D83: 18 |
|
Ngành học: Lưu trữ học | 17 (A00) 21 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 – D06, D79 – D83) 17 (D78) |
17 (A00)
22 (C00) 19.50 (D01) 18 (D03) 18 (D04) 19.50 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 17,75
C00: 25,25 D01: 23 D04: 18 D78: 21,75 D83: 18 |
|
Ngành học: Ngôn ngữ học | 22 (A01)
20.25 (C00) 18 (D02 – D04, 79 – D83) 17. 5 (D05) 19.25 (D06) 18.5 (D78) |
23.75 (C00)
21.50 (D01) 22 (D03) 19 (D04) 21.50 (D78) 18 (D82) 18.75 (D83) |
C00: 25,75
D01: 24 D04: 20,25 D78: 23 D83: 18 |
|
Ngành học: Nhân học | 16 (A00) 20.75 (C00) 19 (D01) |
17 (A00)
21.25 (C00) 18 (D01, D03, D04) 19 (D78) 18 (D82) 18.25 (D83) |
A01: 16,25
C00: 24,5 D01: 23 D04: 19 D78: 21,25 D83: 18 |
|
Ngành học: Quan hệ công chúng | 25.5 (C00) 21.25 (D01) 18 (D02; D04 – D06, D79 – D83) 17.75 (D03) 21 (D78) |
26.75 (C00)
23.75 (D01) 21.25 (D03, D04) 24 (D78) 20 (D82) 19.75 (D83) |
C00: 29
D01: 26 D04: 24,75 D78: 25,5 D83: 24 |
|
Ngành học: Quản lý thông tin | 16.5 (A00) 21 (C00) 17 (D01 18 (D02 – D06, D79 – D83) 16.5 (D78) |
21 (A00)
23.75 (C00) 21.50 (D01) 18.50 (D03) 18 (D04) 21 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 20
C00: 27,5 D01: 24,25 D04: 21,25 D78: 23,25 D83: 18 |
|
Ngành học: Quản lý thông tin (Chất lượng cao) | 17 (A00)
18 (C00) 16.75 (D01) 18 (D03, D04) 16.75 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 18
C00: 24,25 D01: 21,25 D78: 19,25 |
||
Ngành học: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.5 (C00) 21.75 (D01) 18 (D02. D05, D06, D79 – D82) 17.75 (D03) 17 (D04, D83) 22 (D78) |
23.75 (D01)
19.50 (D03) 21.50 (D04) 24.25 (D78) 19.25 (D82) 20 (D83) |
A01: 24,5
D01: 25,75 D78: 25,25 |
|
Ngành học: Quản trị khách sạn | 26.25 8(C00) 21.5 (D01) 18 (D02, D04, D79 – D83) 18.75 (D03) 17 (D05, D06) 20.75 (D78) |
23.50 (D01)
23 (D03) 21.75 (D04) 23.75 (D78) 19.50 (D82) 20 (D83) |
A01: 24,25
D01: 25,25 D78: 25,25 |
|
Ngành học: Quản trị văn phòng | 18.25 (A00) 25 (C00) 18.75 (D01) 18 (D02 – D06, D79 – D83) 18.5 (D78) |
21.75 (A00)
25.50 (C00) 22 (D01) 21 (D03) 20 (D04) 22.25 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 22,5
C00: 28,5 D01: 24,5 D04: 23,75 D78: 24,5 D83: 20 |
|
Ngành học: Quốc tế học | 16.5 (A00) 25 (C00) 19.25 (D01) 17 (D02, D78) 18 (D03- D06, D79 – D83) |
21 (A00)
26.50 (C00) 22.75 (D01) 18.75 (D03) 19 (D04) 23 (D78) 18 (D82) 18 (D83) |
A01: 23
C00: 28,75 D01: 24,75 D04: 22,5 D78: 24,5 D83: 23,25 |
|
Ngành học: Quốc tế học (CLC) | A01: 20
C00: 25,75 D01: 21,75 D78: 21,75 |
|||
Ngành học: Tâm lý học | 19.5 (A00) 24.25 (C00) 21.5 (D01) 21 (D02, D03, D82) 19 (D04) 18 (D05, D79, D80, D83) |
22.50 (A00)
25.50 (C00) 22.75 (D01) 21 (D03) 19.50 (D04) 23 (D78) 23 (D82) 18 (D83) |
A01: 24,75
C00: 28 D01: 25,5 D04: 21,5 D78: 24,25 D83: 19,5 |
|
Ngành học: Thông tin – thư viện | 16 (A00) 19.75 (C00) 17 (D01, D78) 18 (D02 – D06, D79 – D83) |
17.50 (A00)
20.75 (C00) 17.75 (D01) 18 (D03) 18 (D04) 17.50 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 16
C00: 23,25 D01: 21,75 D04: 18 D78: 19,5 D83: 18 |
|
Ngành học: Tôn giáo học | 16.5 (A00) 17.75 (C00) 16.5 (D01, D78) 18 (D02, D04 – D06, D79 – D83) 17.5 (D03) |
17 (A00)
18.75 (C00) 17 (D01, D03, D04, D78, D82, D83) |
A01: 17
C00: 21 D01: 19 D04: 18 D78: 18 D83: 18 |
|
Ngành học: Triết học | 16 (A00) 18.5 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 – D04, D78 – D83) 17 (D05) |
17.75 (A00)
19.50 (C00) 17.50 (D01) 18 (D03, D04) 17.50 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 19
C00: 22,25 D01: 21,5 D04: 18 D78: 18,25 D83: 18 |
|
Ngành học: Văn hóa học | C00: 24
D01: 20 D04: 18 D78: 18,5 D83: 18 |
|||
Ngành học: Văn học | 21.5 (C00) 19 (D01) 18 (D02 – D06, D79, D80, D82, D83) 17.25 (D78) 17.5 (D81) |
22.5 (C00)
20 (D01) 18 (D03, D04) 20 (D78) 18 (D82, D83) |
C00: 25,25
D01: 23,5 D04: 18 D78: 22 D83: 18 |
|
Ngành học: Việt Nam học | 23.5 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 – D06, D79 – D83) 17 (D78) |
25 (C00)
21 (D01) 18 (D03, D04) 21 (D78) 18 (D82, D83) |
C00: 27,25
D01: 23,25 D04: 18 D78: 22,25 D83: 20 |
|
Ngành học: Xã hội học | 16 (A00) 21.75 (C00) 17.75 (D01) 18 (D02 – D06, D79 – D83) 17.25 (D78) |
18 (A00)
23.50 (C00) 21 (D01) 20 (D03) 18 (D04) 19.75 (D78) 18 (D82, D83) |
A01: 17,5
C00: 25,75 D01: 23,75 D04: 20 D78: 22,75 D83: 18 |
|
Ngành học: Nhật Bản học | 24 (D01)
20 (D04) 22.50 (D06) 24.50 (D78) 21.75 (D81) 19 (D83) |
A01: 20
D01: 25,75 D06: 24,75 D78: 25,75 |
||
Ngành học: Hàn Quốc học | A01: 24,5
C00: 30 D01: 26.5 D04: 21,25 D78: 26 D83: 21,75 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Quốc tế (IU) năm 2021 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Đông Á năm 2021 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội nhân văn luôn được quốc gia coi là một trọng điểm đào tạo và nghiên cứu khoa học xã hội nhân bản tốt nhất của non sông.
Hoạt động của trường Đại học Khoa học Xã hội và nhân bản – Đại học giang sơn Hà (USSH) Nội không chỉ dừng lại ở hệ đào tạo chính quy, trường còn là một nơi nổi tiếng trong việc huấn luyện hệ sau đại học, hệ vừa học vừa làm,… Hình như công tác nghiên cứu khoa học và hiệp tác quốc tế cũng được xem như công tác chính của trường. Mỗi công tác của USSH đều có những thành quả đáng nể và đi đầu trong nhiều lĩnh vực.
Ngày 10/10/1945 Trường ĐH Khoa học Xã hội nhân văn – ĐHQG HN được thành lập với tên gọi thuở đầu là Trường ĐH Văn khoa HN.
Tiếp theo đó, ngày 5/5/1956 trường được đổi tên thành Trường ĐH Tổng hợp HN
Ngày 10/12/1993, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định xây dựng Đại học tổ quốc Hà Nội, trong đó có Trường Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn, được thành lập trên cơ sở các khoa xã hội của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Trường Đại học Khoa học Xã hội nhân văn, Đại học giang sơn Hà Nội có sứ mạng đi đầu trong tập huấn nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao; nghiên cứu sáng tạo và truyền bá tri thức về khoa học xã hội và nhân bản, phục vụ sự nghiệp xây dựng và tạo ra đất nước.
mục đích tới năm 2020 thành lập trường thành một ĐH đứng đầu nước nhà và khoa học xã hội và nhân bản, ngang tầm với các ĐH tên tuổi khác trong khu vực, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – tiến bộ hóa non sông.
Số lượng cán bộ, giảng viên là 500 người, trong đó có 13 Giáo sư, 72 Phó Giáo sư, 138 tiến sĩ khoa học và tấn sĩ cùng 192 Thạc sĩ.
giảng viên khoa Du lịch ĐH Khoa học Xã hội và nhân văn ĐHQG HN
Các đoàn thể quần chúng. # như: Công Đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội Sinh viên và Hội Cựu chiến binh góp phần thông thường vào việc xây dựng, phát triển trường, phát huy dân chủ, bảo vệ lợi quyền hội viên, và cùng với Hiệu trưởng thực hành tốt nhiệm vụ đào tạo và hoạt động xã hội.
Như những trường ĐH/CĐ khác trên cả nước, USSH cũng có những hoạt động ngoại khóa căn bản nhưng những trường khác đều doanh nghiệp. ngoại giả đây là trường có các ngành tác động đến khoa học xã hội và loài người nên những hoạt động thường có nội dung quay quanh những vấn đề của xã hội.
Và nhiều hoạt động xã hội khác mà trường ĐHKHXH&NV đã tổ chức khác như: “Cuộc thi song hành vì đồng đẳng giới”, “Ngày hội quốc tế văn hóa”, “Tặng vàng vùng rốn lũ”, trình diễn “Anne Frank – Một lịch sử dành cho hôm nay”,…
Giáo sư Trần Đức Thảo – Nhà triết học lỗi lạc. Sau khi hoà bình lập lại trên miền Bắc năm 1954, ông được cử làm Phó Giám đốc Đại học Sư phạm Văn khoa, Chủ nhiệm Khoa Lịch sử, giảng dạy môn Lịch sử triết học ở Trường Đại học tổng hợp Hà Nội (nay là ĐH Khoa học Xã hội nhân văn ĐHQG HN). Trong quá trình giảng dạy tại trường ông để lại nhiều bài học quý báo cho cuộc sống của các thế hệ lúc đó và tới tận hiện nay.
PGS.TS.NGƯT Vũ Văn Thi hiện là Chủ nhiệm Bộ môn Việt ngữ học, Khoa Việt Nam học và Tiếng Việt. Thầy cống hiến nhiều phần cuộc đời của mình để bảo vệ và phát hành nền văn hóa nước ngoài.
Trên đây chỉ là 2 trong số hàng chục những khuôn mặt nhà giáo điển hình của trường ĐH Khoa học Xã hội nhân văn – ĐHQG HN. Những người tài đã giành hết trí tuệ và sức lực của mình cho công việc nghiên cứu, sản xuất giáo dục đất nước.