Ngành Kỹ thuật dầu khí là học gì với 3 trường uy tín hấp dẫn nhất
Ngành Dầu khí hiện thời đang là ngành kinh tế trọng tâm tại nước ta, với đòi hỏi rất phệ về nguồn nhân lực cùng với mức thu...
Xem thêmCác định nghĩa kế toán của cơ bản được thống nhất giữa hoạt động của các công ty kế toán trên nhiều lĩnh vực không giống nhau, nhằm chỉ đạo, quản lý các hoạt động kế toán.
Contents
Là những thực thể kinh doanh có nhu cầu ghi chép, đề đạt và lập các công bố kế toán. Các doanh nghiệp sau được coi là công ty kế toán:
– Cơ quan nhà nước, doanh nghiệp sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh chi phí ngân sách nhà nước.
– tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp không dùng kinh tổn phí ngân sách quốc gia.
– doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
– cộng tác xã.
– Hộ kinh doanh cá thể, tổ cộng tác. học xuất nhập khẩu ở đâu
Tiền tệ là doanh nghiệp cơ bản nhất kế toán sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tại doanh nghiệp kế toán, nói cách khác kế toán chỉ phản chiếu những hoạt động của đơn vị có kĩ năng quy đổi về tiền. Thước đo tiền tệ được coi là thước đo nói chung nhất và tổng quát nhất khi kế toán dùng để đề đạt. Học kế toán doanh nghiệp ở đâu
3. Kỳ kế toán
Là một khoảng thời kì được tính từ thời khắc đơn vị mở sổ để biên chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tới thời khắc khóa sổ để lập các lên tiếng kế toán. Kỳ kế toán có các loại: kỳ kế toán tháng, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán năm (niên độ kế toán). Kỳ kế toán giúp người sử dụng thông tin kế toán có thể so sánh, phân tách thông báo ở những khoảng thời kì khác biệt.
4. Nghiệp vụ kinh tế
Là những hoạt động nảy sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn xuất hiện của cải của công ty kế toán.
Là những giấy tờ và vật mang tin đề đạt các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và thực thụ dứt, làm căn cứ ghi sổ kế toán. (Theo Luật Kế toán).
6. Tài liệu kế toán
Là chứng từ kế toán, sổ kế toán, lên tiếng tài chính, báo cáo kế toán quản trị, lên tiếng kiểm toán, báo cáo đánh giá kế toán và tài liệu khác có tác động đến kế toán.
7. hình thức kế toán
Là những lao lý và chỉ dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc chi tiết bởi cơ quan quản lý quốc gia về kế toán hoặc đơn vị được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành.
Là chú ý, đối soát dựa trên những chứng từ kế toán số liệu ở sổ sách, báo biểu kế toán và các nghiệp vụ kinh tế nảy sinh, tính đúng mực của việc tính toán, biên chép, phản ảnh tính hợp lý của các phương pháp kế toán được ứng dụng.
9. cách thức kế toán
Bao gồm số lượng sổ kế toán, kết cấu các loại sổ, mẫu sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán để ghi chép, hệ thống hóa và tổng hợp số liệu từ các chứng từ ban sơ, nhằm cung cấp những thông báo cần thiết cho việc lập các thông báo kế toán theo lớp lang và nguyên tắc cố định.
là những quy định bởi vì công ty có trách nhiệm nghiên cứu và ban hành để làm cơ sở cho việc lập và giảng giải các thông báo trình bày trên lên tiếng tài chính.
11. cách thức kế toán
Kế toán có những nguyên lý riêng phù hợp với đặc điểm của đối tượng nghiên cứu là của cải, nguồn hiện ra của cải và sự tuần hoàn của tài sản trong các giai đoạn phát hành kinh doanh.
Xem thêm: