Những khái niệm kế toán của cơ bản
Các định nghĩa kế toán của cơ bản được thống nhất giữa hoạt động của các công ty kế toán trên nhiều lĩnh vực không giống...
Xem thêmNgành Hán Nôm là ngành đào tạo liên quan đến chữ văn Hán nôm, vậy ngành đó là gì, sau khi ra trường làm gì… Các bạn hãy xem thông tin chung tại đây nhe:
Contents
Dưới đây là bảng tham khảo CT đào tạo ngành Hán Nôm:
I | Khối kiến thức chung (chưa tính các học phần từ số 9 đến số 11) |
1 |
Môn đào tạo: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marxism – Leninism 1
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1 |
2 |
Môn đào tạo: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marxism – Leninism 2
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2 |
3 | Môn đào tạo: Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology |
4 |
Môn đào tạo: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam |
5 | Môn đào tạo: Tin học cơ sở 2 Introduction to Informatics 2 |
6 | Môn đào tạo: Ngoại ngữ cơ sở 1 Foreign Language 1 |
Môn đào tạo: Tiếng Trung cơ sở 1 General Chinese 1 |
|
7 | Môn đào tạo: Ngoại ngữ cơ sở 2 Foreign Language 2 |
Môn đào tạo: Tiếng Trung cơ sở 2 General Chinese 2 |
|
8 | Môn đào tạo: Ngoại ngữ cơ sở 3 Foreign Language 3 |
Tiếng Trung cơ sở 3 General Chinese 3 |
|
9 | Môn đào tạo: Giáo dục thể chất Physical Education |
10 | Môn đào tạo: Giáo dục quốc phòng – an ninh National Defence Education |
11 | Môn đào tạo: Kĩ năng bổ trợ Soft skills |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
II.1 | Các học phần bắt buộc |
12 | Môn đào tạo: Các phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methods |
13 | Môn đào tạo: Cơ sở văn hoá Việt Nam Fundamentals of Vietnamese Culture |
14 | Môn đào tạo: Lịch sử văn minh thế giới History of World Civilization |
15 | Môn đào tạo: Logic học đại cương General Logics |
16 | Môn đào tạo: Nhà nước và pháp luật đại cương Basic of State and Law |
17 | Môn đào tạo: Tâm lý học đại cương General Psychology |
18 | Môn đào tạo: Xã hội học đại cương General Sociology |
II.2 | Các học phần tự chọn |
19 | Môn đào tạo: Kinh tế học đại cương General Economics |
20 | Môn đào tạo: Môi trường và phát triển Environment and Development |
21 | Môn đào tạo: Thống kê cho khoa học xã hội Statistics for Social Sciences |
22 | Môn đào tạo: Thực hành văn bản tiếng Việt Practicing on Vietnamese Texts |
23 | Môn đào tạo: Nhập môn Năng lực thông tin Introduction to Information Literacy |
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 | Các học phần bắt buộc |
24 | Môn đào tạo: Dẫn luận ngôn ngữ học Introduction to Linguistics |
25 | Môn đào tạo: Hán Nôm cơ sở Basic Sino – Nom |
26 | Môn đào tạo: Lịch sử Việt Nam đại cương Overview of Vietnam History |
27 | Môn đào tạo: Nghệ thuật học đại cương General Artistry |
III.2 | Các học phần tự chọn |
28 | Môn đào tạo: Báo chí truyền thông đại cương Fundamentals of Mass Communication |
29 | Môn đào tạo: Mỹ học đại cương General Aesthetics |
30 | Môn đào tạo: Nhân học đại cương Introduction to Anthropology |
31 | Môn đào tạo: Phong cách học tiếng Việt Vietnamese Stylistics |
32 | Môn đào tạo: Văn học Việt Nam đại cương General Vietnamese Literature |
33 | Môn đào tạo: Việt ngữ học đại cương General Vietnamese Language Study |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 | Các học phần bắt buộc |
34 |
Môn đào tạo: Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII
Vietnamese Literature from 10th Century to First Half of 18thCentury |
35 |
Môn đào tạo: Văn học Việt Nam từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến thế kỷ XIX
Vietnammese Literature from the Late Half of 18thCentury to 19thCentury |
36 | Môn đào tạo: Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo Confucianism, Buddhism, and Taoism |
IV.2 | Các học phần tự chọn |
37 | Môn đào tạo: Tin học Hán Nôm Infommatics for Sino-Nom Studies |
38 |
Môn đào tạo: Văn học Trung Quốc từ cổ đại đến đời Đường
Chinese Literature from Ancient Age to Tang Dynasty |
39 |
Môn đào tạo: Giới thiệu và phân tích kho sách Hán Nôm
An Introduction and Analysis to Sino-Nom Book Stack |
40 | Môn đào tạo: Giáo dục và khoa cử Việt Nam Classical Education and Examination in Vietnam |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Các học phần bắt buộc |
41 | Môn đào tạo: Văn tự học Hán Nôm Grammatology for Sino-Nom Studies |
42 | Môn đào tạo: Văn bản học Hán Nôm Textology for Sino-Nom Studies |
43 | Môn đào tạo: Ngữ pháp văn ngôn Classical Chinese Grammar |
44 | Môn đào tạo: Tứ thư 1 (Luận ngữ – Mạnh Tử) The Four Books 1 (Lunyu – Mengzi) |
45 | Môn đào tạo: Tứ thư 2 (Đại học – Trung dung) The Four Books 2 (Daxue-Zhongyong) |
46 | Môn đào tạo: Ngũ kinh 1 (Thi – Thư) The Five Classics 1 (Shijing-Shujing) |
47 | Môn đào tạo: Ngũ kinh 2 (Lễ – Dịch) The Five Classics 2 (Lijing-Yijing) |
48 |
Môn đào tạo: Ngũ kinh 3 (Xuân Thu – Tả truyện)
The Five Classics 3 (Chunqiujingwith Zuo’s Comments) |
49 |
Môn đào tạo: Hán văn Việt Nam thế kỷ X – XIV
Vietnam’s Chinese Writings from 10th Century to 14thCentury |
50 |
Môn đào tạo: Hán văn Việt Nam thế kỷ XV – XVIII
Vietnam’s Chinese Writings from 15th Century to 18thCentury |
51 |
Môn đào tạo: Hán văn Việt Nam thế kỷ XIX – XX
Vietnam’s Chinese Writings from 19th Century to 20thCentury |
52 | Môn đào tạo: Văn bản chữ Nôm Texts Written in Nom Script |
V.2 | Các học phần tự chọn |
53 | Môn đào tạo: Từ chương học Hán Nôm Rhetorics for Sino-Nom Studies |
54 | Môn đào tạo: Đường thi – Cổ văn Poetry of Tang Dynasty and Classical Writings |
55 | Môn đào tạo: Tản văn triết học Tống – Minh Song and Ming Dynasties’ Philosophical Proses |
56 | Môn đào tạo: Thực hành văn bản Hán Nôm Sino-Nom Texts in Practice |
57 | Môn đào tạo: Chư Tử Zhuzi (Chinese Ancient Philosophical Masters) |
58 | Môn đào tạo: Tinh tuyển Hán văn Phật giáo Collection of Buddhism sino literature |
V.3 |
Thực tập, khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thếkhóa luận tốt nghiệp
|
59 | Môn đào tạo: Thực tập Field Work |
60 | Môn đào tạo: Niên luận Annual Thesis |
61 | Môn đào tạo: Khoá luận tốt nghiệp Final Thesis |
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | |
62 | Môn đào tạo: Phân tích văn bản Hán văn Analysis to Chinese Writings |
63 | Môn đào tạo: Phân tích văn bản chữ Nôm Analysis to Nom Writings |
Ngành Hán Nôm có mã tổ hợp là 7220104, và sau đây là tổ hợp thi xét tuyển:
Điểm chuẩn ngành Hán Nôm vào các trường đại học sẽ đạt ở mức từ 15 – 20 điểm
Tham khảo bài viết: Ngành Văn học là gì? Top 3 trường đào tạo uy tín chất lượng
Ngành Hán Nôm hiện nay khá hiếm và còn mới lạ khi lựa chọn trường, nên dưới đây là một số trường học đào tạo ngành Hán Nôm nổi tiếng nhất hiện nay
Đại học KHXH và NV – ĐHQGHN là một trong những trường đại học trọng điểm trực thuộc hệ thống của Đại học Quốc Gia HN . Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình này sẽ được trang bị lượng kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc tiếp cận và giải quyết các văn bản hình Hán Nôm ở phương diện bản học cũng như giải thích và hiểu nghĩa của Hán Nôm, phục vụ công cuộc cho nền văn học Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong đk hội nhập và giao lưu quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học ngành Hán Nôm có thể đảm nhận các công tác nhiều lĩnh vực như: sưu tầm, bảo quản, phiên dịch, nghiên cứu, khai thác, giảng dạy Hán Nôm tại các viện nghiên cứu các trường đại học, cao đẳng các cơ quan văn hoá, lưu trữ, thông tin… các cơ quan nhà nước các tổ chức và đoàn thể xã hội có nhu cầu.
Trường Đại học Khoa học Huế là một trong những trường đại học thuộc hệ thống Đại học Huế, được liệt vào danh sách quan trọng của quốc gia Việt Nam. Trường có tiền thân trước đây là trường đại học Tổng hợp Huế, được thành lập tại CS sáp nhập Đại học Khoa học và đại học Văn khoa của Viện ĐH Huế và được thành lập vào năm 1957. Cho đến Năm 1994, trường đại học Huế giờ đây trở thành trường thành viên Đại học Huế và được đổi tên thành trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Hán Nôm sẽ được đảm nhận rất nhiều vị trí khác nhau
Mức lương của ngành Hán Nôm phụ thuộc chủ yếu vào kinh nghiệm làm việc trong nghề, cụ thể là:
Dưới đây là tố chất quan trọng bạn cần phải có nếu theo ngành này
Đó là ngành Hán Nôm mà chúng mình đã liệt kê cho các bạn, mong rằng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho các bạn