Ngành Bảo vệ thực vật là gì?Top 5 trường uy tín chất lượng
Khi nhắc đến thực vật như cây trồng, phân tích các thực vật thì sẽ nhắc đến Ngành Bảo...
Xem thêmVới môi trường con người ngày nay đang được con người trú trọng và quan tâm nhiều hơn . Để giúp bạn hiểu rõ hơn, bài viết dưới đây giới thiệu những thông tin chung của ngành Khoa học môi Trường này nhe .
Contents
Chương trình đào tạo ngành Khoa học môi trường
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Khoa học môi trường trong bảng dưới đây.
I | Kiến thức chung (không tính các môn học từ số 10 đến số 12) |
2 | Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin 1 , 2 |
3 | Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Môn học: Tin học Cơ sở 1 |
6 | Môn học: Tin học CS 3 |
7 | Môn học: Tiếng Anh A1 |
8 | Môn học: Tiếng Anh A2 |
9 | Môn học: Tiếng Anh B1 |
10 | Môn học: Giáo dục thể chất |
11 | Môn học: Giáo dục quốc phòng |
12 | Môn học: Kỹ năng mềm |
II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
13 | Môn học: Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 | Môn học: Khoa học Trái đất và sự sống |
III | Khối kiến thức chung của khối ngành |
15 | Môn học: Đại số tuyến tính |
16 | Môn học: Giải tích 1 |
17 | Môn học: Giải tích 2 |
18 | Môn học: Xác suất thống kê |
19 | Môn học: Cơ -Nhiệt |
20 | Môn học: Điện- Quang |
21 | Môn học: Hóa học đại cương |
22 | Môn học: Hóa học hữu cơ |
23 | Môn học: Hóa học phân tích |
IV | Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV.1 | Bắt buộc |
24 | Môn học: Sinh học đại cương |
25 | Môn học: Tài nguyên thiên nhiên |
26 | Môn học: Khoa học môi trường đại cương |
27 | Môn học: Cơ sở môi trường đất, nước, không khí |
IV.2 | Tự chọn |
28 | Môn học: Biến đổi khí hậu |
29 | Môn học: Địa chất môi trường |
30 | Môn học: Sinh thái môi trường |
V | Khối kiến thức ngành và bổ trợ |
V.1 | Bắt buộc |
31 | Môn học: Vi sinh môi trường |
32 | Môn học: Hóa môi trường |
33 | Môn học: Các phương pháp phân tích môi trường |
34 | Môn học: Công nghệ môi trường đại cương |
35 | Môn học: Quản lý môi trường |
36 | Môn học: Nhập môn toán ứng dụng trong môi trường |
37 | Môn học: Vật lý môi trường |
38 | Môn học: Đánh giá môi trường |
39 | Môn học: Kinh tế môi trường |
40 | Môn học: Luật và chính sách môi trường |
41 | Môn học: Hệ thống thông tin địa lý |
V.2 | Tự chọn |
V.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
V.2.1.1 | Các môn học chuyên sâu về quản lý môi trường |
42 | Môn học: Kiểm toán môi trường |
43 | Môn học: Quy hoạch môi trường |
44 | Môn học: Hệ thống quản lý môi trường |
45 | Môn học: Quan trắc môi trường |
46 | Môn học: GIS trong QL môi trường |
V.2.1.2 | Các môn học chuyên sâu về môi trường đất |
47 | Môn học: Ô nhiễm đất và biện pháp xử lý |
48 | Môn học: Hóa chất nông nghiệp và môi trường đất |
49 | Môn học: Hóa học môi trường đất |
50 | Môn học: Sinh thái môi trường đất |
51 | Môn học: Chỉ thị môi trường |
V.2.1.3 | Các môn học chuyên sâu về sinh thái môi trường |
52 | Môn học: Sinh học bao tồn ứng dụng |
53 | Môn học: Sinh thái nhân văn |
54 | Môn học: Đa dạng sinh học |
55 | Môn học: Sinh thái môi trường khu vực |
56 | Môn học: Du lịch sinh thái |
V.2.1.4 | Các môn học chuyên sâu về độc chất học môi trường |
57 | Môn học: Độc học và sức khỏe môi trường |
58 | Môn học: Phương pháp phân tích độc chất |
59 | Môn học: Độc học sinh thái |
60 | Môn học: Quản lý rủi ro độc chất |
61 | Môn học: Hình thái của độc chất trong môi trường |
V.2.1.5 | Các môn học chuyên sâu về môi trường nước |
62 | Môn học: Hóa học môi trường nước |
63 | Môn học: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước |
64 | Môn học: Ô nhiễm môi trường nước |
65 | Môn học: Sinh thái môi trường nước |
66 | Môn học: Phân tích và đánh giá chất lượng nước |
V.2.1.6 | Các môn học chuyên sâu về mô hình hóa môi trường |
67 | Môn học: Ứng dụng công cụ mô hình hóa và hệ thống tin địa lý trong lập ban đồ môi trường |
68 | Môn học: Mô hình đánh giá chât lượng môi trường |
69 | Môn học: Mô hình dự báo ô nhiễm môi trường |
70 | Môn học: Quan trắc và xử lý số liệu môi trường |
71 | Môn học: Kiểm kê phát thải |
V.2.1.7 | Các môn học chuyên sâu về môi trường biển |
72 | Môn học: Đại dương và vùng bờ |
73 | Môn học: Quy hoạch không gian biển |
74 | Môn học: Quản lý ô nhiễm biển |
75 | Môn học: Luật pháp và chính sách môi trường biển |
76 | Môn học: Quản lý khu bảo tồn biển |
V.2.2 | Các môn học bổ trợ |
77 | Môn học: Tế bào học |
78 | Môn học: Sinh học phát triển |
79 | Môn học: Thống kê sinh học |
80 | Môn học: Trắc địa và Bản đồ đại cương |
81 | Môn học: Cơ sở lý luận phát triển bền vững |
82 | Môn học: Kinh tế sinh thái |
VI | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
VI.1 | Thực tập và niên luận |
83 | Môn học: Thực tâp thực hành |
84 | Môn học: Thực tâp hóa học |
VI.2 | Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế |
Khóa luận tốt nghiệp | |
85 | Khóa luân tốt nghiệp |
Môn học: Những môn có thể thay thế | |
86 | Môn học: Khoa học môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
87 | Môn học: Thực hành phân tích và đanh gia môi trường |
88 | Môn học: Xã hội học môi trường |
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
– Mã ngành học: 7440301
– Sau đây là tổ hợp môn thi của ngành:
Mức điểm chuẩn ngành Khoa học môi trường dao động trong khoảng 13 – 18 điểm. Đây được xem là mức điểm trung bình, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh.
Trong đây là những trường đào tạo uy tín nhất hiện nay:
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là đại học công lập thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thành lập ngày 24/9/1997. Đến nay, TDTU đã trở thành đại học Top 2 của Việt Nam và đang trên đường xác lập vị trí trong danh sách các đại học tốt nhất Châu Á và cũng là Trường đào tạo ngành khoa học môi trường hàng đầu.
Ngành Khoa học môi trường tại TDTU đào tạo các kiến thức về:
Chương trình đào tạo Trường đào tạo ngành khoa học môi trường tại của ngành Khoa học môi trường được biên soạn theo khung đào tạo của University of Florida, USA, thuộc top 100 các trường đại học trên thế giới.
Trường Đại học Lạc Hồng sẽ trang bị cho sinh viên những kt cơ bản và cơ sở của ngành môi trường phục vụ công tác điều tra nhằm nghiên cứu giảng dạy trong lĩnh vực môi trường. Bên cạnh đó, trang bị cho sinh viên những kỹ năng phân tích, phát hiện, đánh giá và dự báo những vấn đề môi trường đã, đang và sẽ xảy ra. Nâng cao năng lực thực thi các biện phát xử lý, khắc phục, phòng tránh những tác động có hại đến môi trường.
Cử nhân khoa học môi trường sau khi tốt nghiệp trường Đại học Lạc Hồng có đủ năng lực nhận công tác tại
– Các trường đại học, cao đẳng.
– Các bộ, các tổng cục, các sở ban ngành địa phương có liên quan đến quản lý, đánh giá và quy hoạch môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
– Các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, công an, cũng như các viện nghiên cứu trong lĩnh vực trên.
Trường Đại học Cần Thơ – Trường đào tạo ngành khoa học môi trường là một trong những cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Quốc gia. Trường đào tạo ngành khoa học môi trường này là một trong những trường của Việt Nam trở thành thành viên của Mạng lưới các trường đại học Đ.N.Á(ASEAN University Network…).
Xếp hạng thứ 4 trong nước, đúng thứ 60 thuộc khu vực Đông Nam. Trường được xếp hạng nhóm 301-350 các Trường đào tạo ngành khoa học môi trường bậc nhất khu vực Châu Á. Trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Khoa học Môi trường trình độ đại học với Kỹ sư KH Môi trường có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhâ dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước và Tổ quốc.
– Trang bị cho người học nắm vững kiến thức CS ngành, chuyên ngành Khoa học Môi trường
– Đối với Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành KH Môi trường có thể có khả năng:
Xem thêm: Ngành Kỹ thuật cơ điện tử là gì? Top 4 trường chất lượng và uy tín chất lượng
Hiện tại chưa có thông tin cụ thể về mức lương của ngành Khoa học môi trường.
Để có thể theo học ngành Khoa học môi trường, bạn cần có một số tố chất dưới đây:
Trên đây là thông tin tổng quan về ngành Khoa học môi trường. Mong rằng bài viết trên sẽ đem đến những tin tức hữu ích, giúp bạn tìm hiểu ngành học chính xác và cụ thể nhất.