Review về Ngành kế toán doanh nghiệp
Kế toán doanh nghiệp là một phòng ban kế toán khác lạ thúc đẩy tới kế toán cho các tổ chức, lập thông báo quyết toán và lên...
Xem thêmNgành Khoa học quản lý hiện giờ là một ngành rất hay đối với những cá nhân năng động, sáng tạo và mong muốn sự thách thức trong công việc. Khoa học quản lý chuyên thực hiện các công việc về kế hoạch, bố trí, doanh nghiệp công việc đúng với mục đích, thời kì với nguồn nhân công và tiêu dùng thấp nhất. Vậy thời cơ việc làm ngành Khoa học quản lý ra sao và có nên học ngành này không? Hãy tìm lời trả lời trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
Tham khảo sườn chương trình và các môn học cơ bản của ngành Khoa học Quản lý trong bảng dưới đây.
I. | Khối tri thức chung (Chưa tính các học phần từ 9-11) | ||
Những nguyên lí căn bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | Tiếng Nga cơ sở 2 | ||
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | Tiếng Pháp cơ sở 2 | ||
bốn tưởng đại dương Chí Minh | Tiếng Trung cơ sở 2 | ||
Đường lối cách mệnh của Đảng Cộng sản Việt Nam | Ngoại ngữ cơ sở 3 | ||
Tin học cơ sở 2 | Tiếng Anh cơ sở 3 | ||
Ngoại ngữ cơ sở 1 | Tiếng Nga cơ sở 3 | ||
Tiếng Anh cơ sở 1 | Tiếng Pháp cơ sở 3 | ||
Tiếng Nga cơ sở 1 | Tiếng Trung cơ sở 3 | ||
Tiếng Pháp cơ sở 1 | Giáo dục thể chất | ||
Tiếng Trung cơ sở 1 | Giáo dục quốc phòng – bình an | ||
Ngoại ngữ cơ sở 2 | tài năng xẻ trợ | ||
Tiếng Anh cơ sở 2 | |||
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | ||
II.1 | Các học phần bắt buộc | II.2 | Các học phần tự chọn |
Các qui định nghiên cứu khoa học | Kinh tế học đại cương | ||
nhà nước và điều khoản đại cương | Môi trường và tạo ra | ||
Lịch sử tân tiến trái đất | Thống kê cho khoa học xã hội | ||
Cơ sở văn hoá Việt Nam | thực hiện văn phiên bản tiếng Việt | ||
Xã hội học đại cương | Nhập môn Năng lực thông tin | ||
Tâm lý học đại cương | |||
Logic học đại cương | |||
III. | Khối kiến thức theo khối ngành | ||
III.1 | Các học phần bắt buộc | III.2 | Các học phần tự chọn |
Đại cương về quản trị kinh doanh | Địa lý quả đât | ||
Khoa học quản lý đại cương | Luật hành chính Việt Nam | ||
Quản lý nguồn nhân lực | Lý thuyết hệ thống | ||
Tâm lý học quản lý | thông báo học đại cương | ||
Văn hoá doanh nghiệp | |||
IV | Khối tri thức theo nhóm ngành | ||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | IV.2 | Các học phần tự chọn |
Hành chính học đại cương | Quản lý biến đổi | ||
Đại cương về chiếm hữu trí óc | Xã hội học quản lý | ||
Xử lý dữ liệu | |||
Luật Hiến pháp | |||
biên soạn thảo và ban hành văn phiên bản quản lý | |||
Nghiệp vụ thư ký | |||
V | Khối tri thức ngành | ||
V.1 | Các học phần bắt buộc | ||
Lịch sử tứ tưởng quản lý | Khoa học và công nghệ luận | ||
Khoa học doanh nghiệp | Quản lý khoa học và công nghệ | ||
Khoa học chính sách | Quản lý chất lượng | ||
Văn hoá và đạo đức quản lý | kỹ năng quản lý | ||
Lý thuyết quyết định | |||
V.2 | Các học phần tự chọn theo hướng chuyên ngành | ||
V.2.1 | Hướng chuyên ngành Quản lý hành chính cấp cơ sở | V.2.5 |
Hướng chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ
|
Phân cấp quản lý hành chính | quy định về Khoa học và công nghệ | ||
Quản lý cấp cơ sở về kinh tế | Nghiên cứu xã hội về khoa học, công nghệ và môi trường | ||
Quản lý cấp cơ sở về văn hóa – xã hội | chính sách khoa học và công nghệ | ||
Dịch vụ công | Hệ thống đổi mới đất nước | ||
Quản lý cấp cơ sở | đơn vị khoa học và công nghệ | ||
V. 2.2 | Hướng chuyên ngành Quản lý nguồn nhân công | V.3 | Các học phần tự chọn |
lao lý về công phu và việc làm | Quản lý dự án | ||
Bảo hiểm xã hội | Công pháp quốc tế | ||
Định mức công huân và doanh nghiệp lương bổng | Quản lý tài chính công | ||
Tuyển dụng nhân công | Quản lý của cải công | ||
tổ chức công phu khoa học | |||
V.2.3 | Hướng chuyên ngành chế độ xã hội | V.2.4 | Hướng chuyên ngành Quản lý sở hữu trí óc |
chế độ hỗ trợ xã hội | Quyền tác giả và quyền liên quan | ||
chế độ giảm nghèo vững bền | Sáng chế và giải pháp có lợi | ||
chính sách văn hoá và giáo dục | mẫu mã công nghiệp | ||
chính sách dân tộc và tôn giáo | Nhãn hiệu và các hướng dẫn thương nghiệp khác | ||
chế độ phòng chống tệ nạn xã hội | Quản lý chiếm hữu trí não trong tổ chức | ||
V.4 |
tập sự và khóa luận tốt nghiệp/học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
||
thực tập thực tại |
Học phần thay thế khoá luận (dành cho sinh viên không làm khoá luận)
|
||
thực tập tốt nghiệp | Lý luận và cách thức quản lý | ||
Khóa luận tốt nghiệp (Thesis)/ Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
Các vấn đề hiện đại trong quản lý |
Ngành Bảo hiểm ra trường làm gì với 4 trường uy tín chất lượng |
Ngành Kiểm toán là học gì với 9 trường đào tạo uy tín nhất |
– Mã ngành Khoa học quản lý: 7340401
– Các tổ hợp môn xét tuyển:
Điểm chuẩn ngành Khoa học quản lý năm 2018 phụ thuộc kết quả xét tuyển tốt nghiệp THPT Quốc gia: từ 13.50 (trường Đại học khoa học Thái Nguyên) tới 21.25 điểm (trường Đại học Kinh tế Quốc dân).
Tại Việt Nam, hiện có các trường đại học đào tạo ngành Khoa học quản lý gồm:
Sau khi tốt nghiệp ngành Khoa học quản lý, sinh viên phục vụ được các yêu cầu cho vị trí quản lý, chuyên viên, tham vấn viên sẽ có cơ hội làm việc tại các cơ quan hành chính quốc gia và các doanh nghiệp chính trị xã hội, các công ty, doanh nghiệp. chi tiết các địa điểm sau:
Mức lương ngành Khoa học quản lý còn tùy thuộc vào trình độ và kinh nghiệm của game thủ cộng thêm những đóng góp với công ty, doanh nghiệp. bình thường sẽ có mức bình chọn mức lương như sau:
Ngành quản lý khoa học thật sự thích hợp với những cá nhân thích quản lý, quản trị, thích sự thử thách sáng tạo trong công việc.
Với những thông báo trên, chờ đợi Cả nhà sẽ có cái nhìn tổng quan về ngành Khoa học quản lý, từ đó có định hướng nghề nghiệp đúng đắn trong tương lai.