Ngành Sư phạm Tiếng Hàn Quốc là gì? Top 1 trường chuyên uy tín hấp dẫn
Ngành Sư phạm Tiếng Hàn Quốc là một ngành học mới mẻ và được nhiều bạn trẻ nhiệt tình trong những năm gần đây....
Xem thêmNgành Ngôn ngữ Nhật là tiếng nói đang được ưa thích nhất tại khu vực châu Á và biến thành tiếng nói “hot” của Anh chị trẻ đam mê ngoại ngữ. Tại Việt Nam, học ngành ngôn ngữ Nhật được coi là một hướng đi đầy triền vọng và chiến thắng trong xu thế hợp tác tạo ra kinh tế Việt – Nhật càng ngày càng được mở mang.
Contents
Tùy vào mục đích huấn luyện của từng trường đại học nhưng ngành ngôn ngữ Nhật có thể được chia thành các chuyên ngành như: Tiếng Nhật kinh tế – thương nghiệp, Tiếng Nhật biên phiên dịch – du lịch, Giảng dạy tiếng Nhật…
Các bạn tham khảo sườn chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành ngôn ngữ Nhật trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (Không tính với môn học từ số 9 đến số 11)
|
1 |
Những phương pháp CB của Chủ nghĩa Marc Lenin 1
|
2 |
Những phương pháp CB của Chủ nghĩa Marc Lenin 2
|
3 | Tư tưởng đạo đức của Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
|
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | tài năng xẻ trợ |
II | Khối tri thức bình thường theo lĩnh vực |
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | phần trăm thống kê |
III | Khối tri thức phổ biến của khối ngành |
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 |
phương pháp lập luận nghiên cứu về khoa học
|
21 | Logic học đại cương |
22 | bốn duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử tiến bộ nhân loại |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV | Khối kiến thức tầm thường của nhóm ngành |
IV.1 | Khối tri thức ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 | ngôn ngữ học tiếng Nhật1 |
27 | tiếng nói học tiếng Nhật2 |
28 | non sông học Nhật phiên bản 1 |
29 | giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 | Hán tự học tiếng Nhật |
31 | Ngữ dụng học tiếng Nhật |
32 | tiếng nói học đối chiếu |
33 | phân tích diễn ngôn |
34 | Ngữ pháp công dụng |
35 | văn chương Nhật phiên bản 1 |
36 | nước nhà học Nhật bản 2 |
37 | văn chương Nhật phiên bản 2 |
38 | Nhập môn văn hóa các nước Châu Á |
IV.2 | Khối kiến thức tiếng |
39 | Tiếng Nhật 1A |
40 | Tiếng Nhật 1B |
41 | Tiếng Nhật 2A |
42 | Tiếng Nhật 2B |
43 | Tiếng Nhật 3A |
44 | Tiếng Nhật 3B |
45 | Tiếng Nhật 4A |
46 | Tiếng Nhật 4B |
47 | Tiếng Nhật 3C |
48 | Tiếng Nhật 4C |
V | Khối kiến thức ngành và xẻ trợ |
V.1 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật thông dịch
|
V.1.1 | Bắt buộc |
49 | thông dịch |
50 | Biên dịch |
51 | Lý thuyết dịch |
52 | thông ngôn nâng cao |
53 | Biên dịch nâng cao |
54 | kĩ năng nghiệp vụ biên thông ngôn |
V.1.2 | Tự chọn |
V.1.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
55 | phiên dịch chuyên ngành |
56 | Biên dịch chuyên ngành |
57 | Công nghệ trong dịch thuật |
58 | phân tách đánh giá bản dịch |
59 | khả năng viết văn bản |
60 | kĩ năng thuyết trình |
61 | kĩ năng phân tích và xử lý thông tin |
62 | khả năng giao thiệp |
V.1.2.2 | Các môn học bổ trợ |
63 | Nhập môn tiếng Nhật chuyên ngành |
64 | Tiếng Nhật tài chính – nhà băng |
65 | Tiếng Nhật quản trị – kinh doanh |
66 | Tiếng Nhật y học |
67 | Tiếng Nhật lao lý |
68 | Tiếng Nhật hành chính – văn phòng |
69 | Tiếng Nhật văn hóa – nghệ thuật |
70 | Tiếng Nhật kiến trúc – xây dựng |
71 | Tiếng Nhật công nghệ thông báo |
V.2 |
Định hướng chuyên ngành Nhật bản học
|
V.2.1 | Bắt buộc |
72 | thông ngôn |
73 | Biên dịch |
74 | Lịch sử Nhật phiên bản |
75 | Dẫn luận kinh tế Nhật phiên bản |
76 | Xã hội Nhật phiên bản đương đại |
77 | Nhập môn Nhật bản học |
V.2.2 | Tự chọn |
V.2.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
78 | Văn hóa truyền thống Nhật phiên bản |
79 | Nghệ thuật Nhật bản |
80 | Lịch sử tiếng Nhật |
81 | Hệ thống giáo dục Nhật bản |
82 | Nhập môn luật Nhật bản |
V.2.2.2 | Các môn học xẻ trợ |
83 | văn học Nhật bạn dạng đương đại |
84 | Văn hóa kinh doanh Nhật bạn dạng |
85 | tài năng thuyết trình |
86 | kỹ năng phân tách và xử lý thông tin |
87 | Nhập môn tiếng Nhật chuyên ngành |
V.3 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật-Kinh tế
|
V.3.1 | Bắt buộc |
88 | thông ngôn |
89 | Biên dịch |
90 | Tiếng Nhật kinh tế |
91 | Kinh tế vi mô |
92 | Kinh tế vĩ mô |
93 | Tiền tệ nhà băng |
V.3.2 | Tự chọn |
V.3.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
94 | Tiếng Nhật kinh tế nâng cao |
95 | Tiếng Nhật tài chính – ngân hàng |
96 | Tiếng Nhật quản trị – kinh doanh |
97 | Dẫn luận kinh tế Châu Á |
98 | Dẫn luận kinh tế Đông Nam Á |
99 | Dẫn luận kinh tế Nhật bản |
100 | Luật kinh tế quốc tế |
V.3.2.2 | Các môn học té trợ |
101 | Quản trị học |
102 | Kinh tế quốc tế |
103 | Nhập môn Marketing |
104 | qui định kế toán |
105 | Kinh tế sản xuất |
V. 4 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật-Du lịch
|
V.4.1 | Bắt buộc |
106 | thông ngôn |
107 | Biên dịch |
108 | Tiếng Nhật du lịch |
109 | Nhập môn khoa học du lịch |
110 | Kinh tế du lịch |
111 | giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
V.4.2 | Tự chọn |
V.4.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
112 | Tiếng Nhật du lịch nâng cao |
113 | Kinh tế du lịch Nhật phiên bản |
114 | Nghiệp vụ du lịch – khách sạn |
115 | kĩ năng thuyết trình |
116 | kĩ năng giao tế |
V.4.2.2 | Các môn học té trợ |
117 | quốc gia học Việt Nam |
118 | Lịch sử – văn hóa Việt Nam |
V.5 | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
119 | thực tập |
120 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc hai trong số các học phần tự chọn của phần IV và phần V
|
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là học gì? Đây là 5 trường uy tín nhất Việt Nam |
Ngành Ngôn ngữ Ả Rập là học gì? Ra trường làm gì và 4 trường đào tạo uy tín nhất |
Ngành ngôn ngữ Nhật có mã ngành 7220209, dưới đây là tổ hợp xét tuyển các tổ hợp môn sau:
Điểm chuẩn của ngành ngôn ngữ Nhật tại các trường đại học năm 2018 từ 18 – 27 điểm dựa theo xét tuyển học bạ và xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đất nước là 14 – 20 điểm.
Học ngành ngôn ngữ Nhật trường nào tốt luôn là vấn đề nhưng mà các phụ huynh và thí sinh đon đả trong các kỳ tuyển sinh. Dưới đây là danh sách các trường đại học có ngành ngôn ngữ Nhật theo từng khu vực để Cả nhà tham khảo.
Tiền thân xứng tầm với Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học đất nước Hà Nội chỉ có thể là Đại học Ngoại thương. Đây là ngôi trường uy tín hàng đầu tại Hà Nội trong công tác huấn luyện các cử nhân, thạc sĩ, tấn sĩ ưu tú trên cả nước. đến với Đại học Ngoại thương, sinh viên sẽ được hòa nhập trong môi trường sống khôn cùng năng động chỉ có ở Đại học Ngoại thương, với sự góp mặt của hàng ngũ giảng viên đon đả, nhiệt huyết sẽ giúp sinh viên nhanh lẹ đạt được mong ước của mình.
– Khu vực miền Bắc:
Và một số trường đào tạo khác hơn nữa
– Khu vực miền Trung:
– Khu vực miền Nam:
SInh viên học ngành ngôn ngữ Nhật sau khi ra trường có nhiều thời cơ việc làm với mức lương vô cùng thú vị. Cùng với sự hội nhập và đầu tứ ngày càng mạnh bạo của các đơn vị, đơn vị, tập đoàn đa đất nước Nhật bản tại Việt Nam đã sản xuất sự đa dạng về vị trí và công tác cho các sinh viên thế hệ tốt nghiệp ngành học này . Cụ thể:
Mức lương ngành ngôn ngữ Nhật được chia làm 3 mức căn bản sau đây:
Để học tập và làm những công tác thúc đẩy tới tiếng nói Nhật, game thủ cần có những tố chất sau:
Bài viết đã giới thiệu đến độc giả những thông tin cơ bản về ngành ngôn ngữ Nhật, hy vọng sẽ giúp Cả nhà đã có thể định hướng được nghề nghiệp phù hợp với năng lực và thị hiếu của bạn dạng thân.