Ngành Quản lý thể dục thể thao là gì với 4 trường uy tín chất lượng
Ngành Quản lý thể dục thể thao là ngành học rất nổi bật hiện giờ và được thí sinh và phụ...
Xem thêmNgành ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học thú vị rất nhiều bạn trẻ ham mê ngoại ngữ đăng ký theo học để phục vụ đủ nhu cầu nhân công của các doanh nghiệp nước ngoài, tập đoàn đa tổ quốc. Ngành ngôn ngữ Trung Quốc sẽ giúp thiết bị kiến thức và kỹ năng cho người chơi khởi đầu một công tác thế hệ với sự thành công. Cả nhà hãy đọc những thông báo trong bài viết dưới đây để có cơ sở đưa ra quyết định có nên học ngành ngôn ngữ Trung Quốc không nhé!
Contents
Ngành tiếng nói Trung Quốc huấn luyện chuyên sâu về những khả năng cần thiết cho sinh viên có thể hòa nhập một cách lập cập với môi trường mới công việc thế hệ
Anh chị tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc trong bảng dưới đây.
I |
Khối tri thức chung(không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
|
1 |
Những quy định cơ bản của Chủ nghĩa Marc Lennin P1
|
2 |
Những quy định cơ bản của Chủ nghĩa Marc Lennin P2
|
3 | tứ tưởng hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mệnh của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | tài năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | phần trăm thống kê |
III |
Khối tri thức chung củakhối ngành
|
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hiện |
20 |
cách thức luận nghiên cứu khoa học
|
21 | Logic học đại cương |
22 | bốn duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử tiến bộ nhân loại |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV |
Khối kiến thức thông thường của nhóm ngành
|
IV.1 |
Khối tri thức ngôn ngữ – Văn hóa
|
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 |
ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1
|
27 |
ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2
|
28 | tổ quốc học Trung Quốc 1 |
29 | giao thiệp liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 |
Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc
|
31 | tiếng nói học đối chiếu |
32 | phân tách diễn ngôn |
33 | Tiếng Hán cổ xưa |
34 | non sông học Trung Quốc 2 |
35 | văn học Trung Quốc 1 |
36 | văn chương Trung Quốc 2 |
37 |
Các chuyên đề về tiếng nói văn hóa Trung Quốc
|
IV.2 | Khối kiến thức tiếng |
38 | Tiếng Trung Quốc 1A |
39 | Tiếng Trung Quốc 1B |
40 | Tiếng Trung Quốc 2A |
41 | Tiếng Trung Quốc 2B |
42 | Tiếng Trung Quốc 3A |
43 | Tiếng Trung Quốc 3B |
44 | Tiếng Trung Quốc 4A |
45 | Tiếng Trung Quốc 4B |
46 | Tiếng Trung Quốc 3C |
47 | Tiếng Trung Quốc 4C |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 |
Định hướng chuyên ngành thông dịch
|
V.1.1 | Bắt buộc |
48 | thông dịch |
49 | Biên dịch |
50 | Lý thuyết dịch |
51 | thông dịch nâng cao |
52 | Biên dịch nâng cao |
53 |
kĩ năng nghiệp vụ phiên biên dịch
|
V.1.2 | Tự chọn |
V.1.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
54 | phiên dịch chuyên ngành |
55 | Biên dịch chuyên ngành |
56 | Công nghệ trong dịch thuật |
57 | Dịch văn học |
58 | phân tách đánh giá bạn dạng dịch |
V.1.2.2 | Các môn học bửa trợ |
59 | Tiếng Trung Quốc kinh tế |
60 |
Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng
|
61 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
|
62 |
Tiếng Trung Quốc giao thiệp trong kinh doanh
|
63 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
|
64 | Tiếng Trung Quốc luật |
V.2 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Du lịch
|
V.2.1 | Bắt buộc |
65 | thông ngôn |
66 | Biên dịch |
67 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
|
68 | Nhập môn khoa học du lịch |
69 | Kinh tế du lịch |
70 | giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
V.2.2 | Tự chọn |
V.2.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
71 | Quản trị kinh doanh lữ hành |
72 | Quản trị kinh doanh khách sạn |
73 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn nâng cao
|
74 | Địa lý văn hóa du lịch |
75 | chỉ dẫn du lịch |
V.2.2.2 | Các môn học bửa trợ |
76 | Văn hóa dân dã Trung Quốc |
77 | Lịch sử Trung Quốc |
78 |
Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc
|
79 |
Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan
|
80 |
Tiếng Trung Quốc giao du trong kinh doanh
|
81 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
|
V.3 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Kinh tế
|
V.3.1 | Bắt buộc |
82 | thông ngôn |
83 | Biên dịch |
84 | Tiếng Trung Quốc kinh tế |
85 | Kinh tế vi mô |
86 | Kinh tế vĩ mô |
87 | Kinh tế tiền tệ nhà băng |
V.3.2 | Tự chọn |
V.3.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
88 |
Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao
|
89 | Kinh tế Trung Quốc đương đại |
90 | Nhập môn quản trị học |
91 | Kinh tế quốc tế |
92 | Nhập môn Marketing |
93 | nguyên lý kế toán |
9 | Kinh tế sản xuất |
V.3.2.2 | Các môn học bửa trợ |
95 |
Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng
|
96 |
Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh
|
97 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
|
98 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
|
99 | Tiếng Trung Quốc luật |
V.4 |
Định hướng chuyên ngành Trung Quốc học
|
V.4.1 | Bắt buộc |
100 | phiên dịch |
101 | Biên dịch |
102 |
Văn hóa xã hội Trung Quốc hiện đại
|
103 | Lịch sử Trung Quốc |
104 | Triết học Trung Quốc cổ kính |
105 | Nhập môn Trung Quốc học |
V.4.2 | Tự chọn |
V.4.2.1 | Các môn học chuyên sâu |
106 | Lịch sử giáo dục Trung Quốc |
107 |
cách thức chính trị nước CHND Trung Hoa
|
108 | Văn hóa dân gian Trung Quốc |
109 |
Trung Quốc cải cách mở cửa – lí luận và thưc tiễn
|
110 |
Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc
|
111 |
Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan
|
V.4.2.2 | Các môn học xẻ trợ |
112 | Kinh tế Trung Quốc hiện đại |
113 | Thơ Đường |
114 |
Phật giáo trong văn hóa Trung Quốc
|
115 |
đạo nho trong thời đại kinh tế thị trường
|
116 |
Toàn cầu hóa và các xã hội hiện đại
|
117 |
chính sách đối ngoại của Trung Quốc
|
V.5 |
Khối kiến thức về thực tập và tốt nghiệp
|
118 | Môn học tập sự |
119 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc một đến hai trong số các phần tự chọn của IV & V
|
Ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha là học gì? Tham khảo với 1 trường đào tạo uy tín nhất |
Ngành ngôn ngữ Bồ Đào Nha là học gì? Dưới đây là 1 trường đào tạo uy tín – duy nhất |
Ngành ngôn ngữ Trung Quốc có mã ngành số 7220204, và sẽ được xét tuyển các tổ hợp môn sau:
Mức điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung Quốc năm 2018 dao độngtừ 14 – 21 điểm tại các trường xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT đất nước. Trong khoảng 18 – 26 điểm tại các trường xét tuyển theo học bạ.
Để giúp các sinh viên tiện lợi tìm được một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành ngôn ngữ Trung Quốc tại từng khu vực.
Đại Học Văn Hiến
Trường Đại Học Văn Hiến được xây dựng ngày 11/7/1997. trở thành một thương hiệu uy tín về giáo dục Đại học, tập huấn có chất lượng về các ngành Kinh tế; Du lịch; Kỹ thuật; Khoa học xã hội nhân văn tại khu vực phía Nam và trong cả nước, gần 15.000 sinh viên đã tốt nghiệp với 30 ngành/chuyên ngành huấn luyện trình độ đại học, cao đẳng.
Với triết lý giáo dục “Thành nhân trước khi thành danh”, nhà trường đang nỗ lực thực hành sứ mệnh tập huấn nguồn nhân công có chất lượng cao cho xã hội”.
– Khu vực miền Bắc:
– Khu vực miền Trung:
– Khu vực miền Nam:
Ngành ngôn ngữ Trung Quốc được đánh giá là một ngành học có nhiều cơ hội việc làm và là ngành học có tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong ngày mai. Sau khi ra trường, sinh viên học ngành ngôn ngữ Trung Quốc sẽ có cơ hội thử sức với các địa điểm việc làm sau:
Với những sinh viên học ngành ngôn ngữ Trung Quốc ra trường sẽ tăng thêm thời cơ việc làm với mức lương khá cao so với những ngành còn lại. Cụ thể:
Để học tập và làm việc tác động đến ngành ngôn ngữ Trung Quốc game thủ cần có những tố chất sau:
Nếu bạn có mong muốn học ngoại ngữ nhưng mà vẫn còn lần chần chưa chọn được một ngành học phù hợp thì ngành tiếng nói Trung Quốc là một chọn lựa chính xác. bởi vì ngành học này đang có nhu cầu về nguồn nhân công khá cao với mức lương cực kì thu hút, do vậy, theo học ngành này bạn sẽ không phải lo thất nghiệp.